Cập nhật diện tích 34 tỉnh thành sau sáp nhập tỉnh chi tiết thế nào trên cơ sở Nghị quyết 60 và Quyết định 759?
Cập nhật diện tích 34 tỉnh thành sau sáp nhập tỉnh chi tiết thế nào trên cơ sở Nghị quyết 60 và Quyết định 759?
Cập nhật diện tích 34 tỉnh thành sau sáp nhập tỉnh chi tiết thế nào trên cơ sở Nghị quyết 60 và Quyết định 759 như sau:
STT | TÊN DỰ KIẾN | TỈNH SÁP NHẬP | DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN |
1 | Tỉnh Tuyên Quang | Hợp nhất tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Hà Giang | 13.795,6 km2 |
2 | Tỉnh Lào Cai | Hợp nhất tỉnh Lào Cai và tỉnh Yên Bái | 13.257 km2 |
3 | Tỉnh Thái Nguyên | Hợp nhất tỉnh Bắc Kạn và tỉnh Thái Nguyên | 8.375,3 km2 |
4 | Tỉnh Phú Thọ | Hợp nhất tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Phú Thọ và tỉnh Hoà Bình | 9.361,4 km2 |
5 | Tỉnh Bắc Ninh | Hợp nhất tỉnh Bắc Ninh và tỉnh Bắc Giang | 4.718,6 km2 |
6 | Tỉnh Hưng Yên | Hợp nhất tỉnh Hưng Yên và tỉnh Thái Bình | 2.514,8 km2 |
7 | Thành phố Hải Phòng | Hợp nhất tỉnh Hải Dương và thành phố Hải Phòng | 3.194,7 km2 |
8 | Tỉnh Ninh Bình | Hợp nhất tỉnh Hà Nam, tỉnh Ninh Bình và tỉnh Nam Định | 3.942,6 km2 |
9 | Tỉnh Quảng Trị | Hợp nhất tỉnh Quảng Bình và tỉnh Quảng Trị | 12.700 km2 |
10 | Thành phố Đà Nẵng | Hợp nhất tỉnh Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng | 11.859,6 km2 |
11 | Tỉnh Quảng Ngãi | Hợp nhất tỉnh Kon Tum và tỉnh Quảng Ngãi | 14.832,6 km2 |
12 | Tỉnh Gia Lai | Hợp nhất tỉnh Gia Lai và tỉnh Bình Định | 21.576,5 km2 |
13 | Tỉnh Khánh Hoà | Hợp nhất tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Khánh Hoà | 8.555,9 km2 |
14 | Tỉnh Lâm Đồng | Hợp nhất tỉnh Lâm Đồng, tỉnh Đắk Nông và tỉnh Bình Thuận | 24.233,1 km2 |
15 | Tỉnh Đắk Lắk | Hợp nhất tỉnh Đắk Lắk và tỉnh Phú Yên | 18.096,4 km2 |
16 | Thành phố Hồ Chí Minh | Hợp nhất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, tỉnh Bình Dương và Thành phố Hồ Chí Minh | 6.772,6 km2 |
17 | Tỉnh Đồng Nai | Hợp nhất tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Phước | 12.737,2 km2 |
18 | Tỉnh Tây Ninh | Hợp nhất tỉnh Tây Ninh và tỉnh Long An | 8.536,5 km2 |
19 | Thành phố Cần Thơ | Hợp nhất thành phố Cần Thơ, tỉnh Sóc Trăng và tỉnh Hậu Giang | 6.360,8 km2 |
20 | Tỉnh Vĩnh Long | Hợp nhất tỉnh Bến Tre, tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Trà Vinh | 6.296,2 km2 |
21 | Tỉnh Đồng Tháp | Hợp nhất tỉnh Tiền Giang và tỉnh Đồng Tháp | 5.938,7 km2 |
22 | Tỉnh Cà Mau | Hợp nhất tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Cà Mau | 7.942,4 km2 |
23 | Tỉnh An Giang | Hợp nhất tỉnh An Giang và tỉnh Kiên Giang | 9.888,9 km2 |
24 | Thành phố Hà Nội | Không sáp nhập | 3.359,84 km2 |
25 | Thành phố Huế | Không sáp nhập | 4.947,11 km2 |
26 | Tỉnh Lai Châu | Không sáp nhập | 9.068,73 km2 |
27 | Tỉnh Điện Biên | Không sáp nhập | 9.539,92 km2 |
28 | Tỉnh Sơn La | Không sáp nhập | 14.174 km2 |
29 | Tỉnh Lạng Sơn | Không sáp nhập | 8.310,2 km2 |
30 | Tỉnh Quảng Ninh | Không sáp nhập | 6.206,9 km2 |
31 | Tỉnh Thanh Hoá | Không sáp nhập | 11.114,6 km2 |
32 | Tỉnh Nghệ An | Không sáp nhập | 16.482 km2 |
33 | Tỉnh Hà Tĩnh | Không sáp nhập | 5.990,67 km2 |
34 | Tỉnh Cao Bằng | Không sáp nhập | 6.700,3 km2 |
Cơ sở pháp lý:
(1) Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025 về Hội nghị lần thứ 11 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII
(2) Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp ban bành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025
(3) Quyết định 1569/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Quy hoạch Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
(4) Nghị quyết 175/2024/QH15 thành lập thành phố Huế trực thuộc trung ương do Quốc hội ban hành
(5) Quyết định 1585/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Lai Châu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
(6) Quyết định 109/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Điện Biên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
(7) Quyết định 624/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
(8) Quyết định 236/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
(9) Quyết định 80/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
(10) Quyết định 1629/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
(11) Quyết định 1179/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
(12) Quyết định 386/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
(13) Quyết định 1486/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Cao Bằng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Cập nhật diện tích 34 tỉnh thành sau sáp nhập tỉnh chi tiết thế nào trên cơ sở Nghị quyết 60 và Quyết định 759? Điều kiện sáp nhập tỉnh là gì? (Hình từ Internet)
Điều kiện sáp nhập tỉnh là gì?
Căn cứ vào khoản 2 Điều 8 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định về điều kiện sáp nhập tỉnh như sau:
- Phù hợp quy hoạch có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Bảo đảm lợi ích chung của quốc gia, hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của chính quyền địa phương các cấp; phát huy tiềm năng, lợi thế nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và của từng địa phương;
- Bảo đảm yêu cầu về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
- Bảo đảm đoàn kết dân tộc, phù hợp với các yếu tố truyền thống lịch sử, văn hóa của địa phương; tạo sự thuận tiện cho Nhân dân;
- Phải căn cứ vào tiêu chuẩn của đơn vị hành chính phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Định hướng sắp xếp CBCCVC cấp xã sau sáp nhập tỉnh thành ra sao?
Căn cứ vào tiểu mục 2 Mục III Công văn 03/CV-BCĐ năm 2025 thì định hướng sắp xếp CBCCVC cấp xã sau sáp nhập tỉnh thành như sau:
(1) Về tiêu chuẩn của chức vụ, chức danh và vị trí việc làm đối với cán bộ, công chức, viên chức ở cấp xã mới
Tiêu chuẩn của chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý cấp xã áp dụng như đối với tiêu chuẩn của chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý tương ứng của cấp huyện hiện nay theo quy định hiện hành của Chính phủ.
Đối với công chức, viên chức chuyên môn, nghiệp vụ cấp xã áp dụng tiêu chuẩn trình độ đào tạo theo yêu cầu vị trí việc làm đối với công chức, viên chức từ cấp huyện trở lên theo quy định của Chính phủ.
(2) Định hướng sắp xếp cán bộ, công chức, viên chức ở cấp xã mới
- Căn cứ vào điều kiện thực tiễn và tiêu chuẩn, năng lực cán bộ, công chức, viên chức của cấp huyện và cán bộ, công chức của cấp xã hiện nay, Ban Thường vụ, UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định việc sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức, viên chức ở cấp xã mới theo phân cấp quản lý.
- Cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện và cấp xã khi được bố trí vào các chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý tại ĐVHC cấp xã mới tiếp tục giữ phụ cấp chức vụ lãnh đạo hiện hưởng trong thời gian 06 tháng kể từ ngày có quyết định; sau đó thực hiện theo quy định mới của Chính phủ.
Trường hợp công chức, viên chức chuyên môn, nghiệp vụ được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại ĐVHC cấp xã mới thì tạm thời chưa áp dụng mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo và sẽ thực hiện khi có quy định của Chính phủ về hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo, quản lý đó.
- Quyết định 1486/QĐ-TTg năm 2023
- Quyết định 386/QĐ-TTg năm 2020
- Quyết định 1179/QĐ-TTg năm 2020
- Quyết định 1629/QĐ-TTg năm 2019
- Quyết định 80/QĐ-TTg năm 2023
- Quyết định 236/QĐ-TTg năm 2024
- Quyết định 624/QĐ-TTg năm 2020
- Quyết định 109/QĐ-TTg năm 2024
- Quyết định 1585/QĐ-TTg năm 2023
- Nghị quyết 175/2024/QH15
- Quyết định 1569/QĐ-TTg năm 2024
- Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Viết một đoạn văn về kiến trúc sư Ka dích để trả lời vị khách đó lớp 3? Viết một đoạn văn về kiến trúc sư Ka dích lớp 3?
- Xe Lada Niva là xe gì? Xe Lada Niva là xe nước nào sản xuất? Điều kiện của người lái xe ô tô tham gia giao thông đường bộ?
- Thông tư 03/2025/TT-NHNN quy định mở và sử dụng tài khoản đầu tư gián tiếp nước ngoài tại Việt Nam?
- Giá dịch vụ cho thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay được quy định như nào theo quy định hiện hành?
- Tội chiếm đoạt người dưới 16 tuổi quy định tại Điều 153 Bộ luật Hình sự hiện nay có các khung hình phạt nào?