Cán bộ được giao nhiệm vụ theo dõi việc thực hiện kết luận thanh tra trong Công an nhân dân phải tập hợp những thông tin gì?

Từ ngày công bố, cán bộ được giao nhiệm vụ theo dõi việc thực hiện kết luận thanh tra trong Công an nhân dân phải tập hợp những thông tin gì? Hoạt động theo dõi việc thực hiện kết luận thanh tra trong Công an nhân dân được tiến hành bằng hình thức nào? Câu hỏi của anh Thanh Hoàng tại Tp. Hồ Chí Minh.

Từ ngày công bố, cán bộ được giao nhiệm vụ theo dõi việc thực hiện kết luận thanh tra trong Công an nhân dân phải tập hợp những thông tin gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 29/2019/TT-BCA quy định về Trình tự, thủ tục theo dõi việc thực hiện kết luận thanh tra trong Công an nhân dân như sau:

Trình tự, thủ tục theo dõi
1. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày công bố hoặc kể từ ngày gửi kết luận thanh tra, cán bộ được giao nhiệm vụ theo dõi có trách nhiệm tập hợp thông tin có liên quan đến việc thực hiện kết luận thanh tra theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định số 33/2015/NĐ-CP.
...

Theo đó, trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày công bố hoặc kể từ ngày gửi kết luận thanh tra, cán bộ được giao nhiệm vụ theo dõi có trách nhiệm tập hợp thông tin có liên quan đến việc thực hiện kết luận thanh tra theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định 33/2015/NĐ-CP, cụ thể như sau:

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày công bố kết luận thanh tra, người được giao nhiệm vụ theo dõi có trách nhiệm mở hồ sơ theo dõi.

- Hồ sơ theo dõi phải tập hợp các thông tin liên quan đến việc thực hiện kết luận thanh tra, gồm:

+ Thông tin cơ bản về đối tượng theo dõi;

+ Nội dung trách nhiệm mà đối tượng theo dõi phải thực hiện;

+ Thống kê cụ thể và tổng hợp các yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý;

+ Nội dung, thời hạn được ghi trong yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý.

Thanh tra

Kết luận thanh tra trong Công an nhân dân (Hình từ Internet)

Hoạt động theo dõi việc thực hiện kết luận thanh tra trong Công an nhân dân được tiến hành bằng hình thức nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 29/2019/TT-BCA quy định về Trình tự, thủ tục theo dõi việc thực hiện kết luận thanh tra trong Công an nhân dân như sau:

Trình tự, thủ tục theo dõi
...
2. Hoạt động theo dõi được tiến hành bằng hình thức gửi văn bản yêu cầu báo cáo hoặc làm việc trực tiếp với đối tượng theo dõi để xác định thông tin về tình hình thực hiện kết luận thanh tra, yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra.
a) Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày được giao nhiệm vụ theo dõi, cán bộ được giao nhiệm vụ theo dõi có trách nhiệm đề xuất văn bản trình Thủ trưởng cơ quan thanh tra để yêu cầu đối tượng theo dõi báo cáo và cung cấp tài liệu chứng minh về tình hình thực hiện kết luận thanh tra, yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra.
b) Căn cứ vào từng vụ việc cụ thể, cán bộ được giao nhiệm vụ theo dõi có trách nhiệm đề xuất Thủ trưởng cơ quan thanh tra phân công người làm việc trực tiếp với đối tượng theo dõi để xác định thông tin về việc thực hiện kết luận thanh tra, yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra. Nội dung làm việc với đối tượng theo dõi được lập thành biên bản theo mẫu quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.

Như vậy, hoạt động theo dõi được tiến hành bằng hình thức gửi văn bản yêu cầu báo cáo hoặc làm việc trực tiếp với đối tượng theo dõi để xác định thông tin về tình hình thực hiện kết luận thanh tra, yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra.

Cán bộ được giao nhiệm vụ theo dõi việc thực hiện kết luận thanh tra trong Công an nhân dân báo cáo kết quả theo dõi với Thủ trưởng cơ quan thanh tra về những nội dung gì?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 9 Thông tư 29/2019/TT-BCA quy định về Trình tự, thủ tục theo dõi như sau:

Trình tự, thủ tục theo dõi
...
3. Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày công bố hoặc kể từ ngày gửi kết luận thanh tra, cán bộ được giao nhiệm vụ theo dõi có trách nhiệm báo cáo kết quả theo dõi với Thủ trưởng cơ quan thanh tra theo quy định tại khoản 3 Điều 22 Nghị định số 33/2015/NĐ-CP. Trường hợp trong kết luận thanh tra, yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra có ghi thời hạn thực hiện sớm hơn, thì việc báo cáo kết quả theo dõi được thực hiện theo thời hạn đó.
4. Thủ trưởng cơ quan thanh tra có trách nhiệm xử lý kết quả theo dõi theo quy định tại khoản 4 Điều 22 Nghị định số 33/2015/NĐ-CP.

Như vậy, trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày công bố hoặc kể từ ngày gửi kết luận thanh tra, cán bộ được giao nhiệm vụ theo dõi có trách nhiệm báo cáo kết quả theo dõi với Thủ trưởng cơ quan thanh tra theo quy định tại khoản 3 Điều 22 Nghị định 33/2015/NĐ-CP, cụ thể báo cáo kết quả theo dõi với Thủ trưởng cơ quan gồm các nội dung:

- Thông tin chung về kết luận thanh tra và trách nhiệm phải thực hiện của đối tượng theo dõi;

- Kết quả thực hiện kết luận thanh tra;

- Đánh giá việc thực hiện kết luận thanh tra;

- Phân tích nguyên nhân và đề xuất giải pháp thực hiện kết luận thanh tra.

Trường hợp trong kết luận thanh tra, yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra có ghi thời hạn thực hiện sớm hơn, thì việc báo cáo kết quả theo dõi được thực hiện theo thời hạn đó.

Kết luận thanh tra Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Kết luận thanh tra
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Trình tự và thủ tục kiểm tra kết luận thanh tra trong Công an nhân dân được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Kiểm tra thực hiện kết luận thanh tra phải đảm bảo những căn cứ nào? Thời hạn kiểm tra tối đa là bao lâu?
Pháp luật
Thẩm định dự thảo kết luận thanh tra được thực hiện tại giai đoạn nào của một cuộc thanh tra hành chính?
Pháp luật
Kết quả thực hiện kết luận thanh tra phải được Thủ trưởng cơ quan thanh tra báo cáo với Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp đúng không?
Pháp luật
Thẩm định dự thảo kết luận thanh tra được thực hiện thế nào? Phân công thẩm định dự thảo kết luận thanh tra không có văn bản được không?
Pháp luật
Kết luận thanh tra trong Công an nhân dân có nội dung thuộc danh mục bí mật nhà nước không được công khai bằng hình thức gì?
Pháp luật
Ai sẽ chịu trách nhiệm về nội dung của kết luận thanh tra? Kết luận thanh tra phải đảm bảo những yếu tố nào?
Pháp luật
Trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện kết luận thanh tra của các cơ quan, tổ chức, cá nhân là gì?
Pháp luật
Khi không đồng ý với kết luận thanh tra, đối tượng thanh tra có thể khiếu nại lên chủ tịch thị xã hay thanh tra tỉnh?
Pháp luật
Kể từ ngày ký ban hành kết luận thanh tra thì trong thời hạn bao lâu phải công khai kết luận thanh tra?
Pháp luật
Kết luận thanh tra chuyên ngành về đóng BHXH, BHTN, BHYT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam phải có nội dung gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kết luận thanh tra
890 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kết luận thanh tra

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kết luận thanh tra

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào