Cam kết bố trí dự toán chi ngân sách nhà nước là gì? Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập quỹ dự trữ tài chính không được vượt quá bao nhiêu % dự toán chi ngân sách hằng năm?

Em ơi cho anh hỏi: Cam kết bố trí dự toán chi ngân sách nhà nước là gì? Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập quỹ dự trữ tài chính không được vượt quá bao nhiêu % dự toán chi ngân sách hằng năm? Đây là câu hỏi của anh Hoàng Dũng đến từ Trà Vinh.

Cam kết bố trí dự toán chi ngân sách nhà nước là gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Luật Ngân sách nhà nước 2015 quy định như sau:

Cam kết bố trí dự toán chi ngân sách nhà nước là sự chấp thuận theo quy định của pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc bố trí dự toán chi năm sau hoặc các năm sau cho chương trình, dự án, nhiệm vụ.

Như vậy, cam kết bố trí dự toán chi ngân sách nhà nước là sự chấp thuận theo quy định của pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc bố trí dự toán chi năm sau hoặc các năm sau cho chương trình, dự án, nhiệm vụ.

ngân sách nhà nước

Dự toán chi ngân sách nhà nước (Hình từ Internet)

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập quỹ dự trữ tài chính không được vượt quá bao nhiêu % dự toán chi ngân sách hằng năm?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Luật Ngân sách nhà nước 2015 quy định như sau:

Quỹ dự trữ tài chính
1. Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) lập quỹ dự trữ tài chính từ các nguồn tăng thu, kết dư ngân sách, bố trí trong dự toán chi ngân sách hằng năm và các nguồn tài chính khác theo quy định của pháp luật, số dư của quỹ dự trữ tài chính ở mỗi cấp không vượt quá 25% dự toán chi ngân sách hằng năm của cấp đó.
2. Quỹ dự trữ tài chính được sử dụng trong các trường hợp sau:
a) Cho ngân sách tạm ứng để đáp ứng các nhu cầu chi theo dự toán chi ngân sách khi nguồn thu chưa tập trung kịp và phải hoàn trả ngay trong năm ngân sách;
b) Trường hợp thu ngân sách nhà nước hoặc vay để bù đắp bội chi không đạt mức dự toán được Quốc hội, Hội đồng nhân dân quyết định và thực hiện các nhiệm vụ phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh trên diện rộng, với mức độ nghiêm trọng, nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh và nhiệm vụ cấp bách khác phát sinh ngoài dự toán mà sau khi sắp xếp lại ngân sách, sử dụng hết dự phòng ngân sách mà vẫn chưa đủ nguồn, được sử dụng quỹ dự trữ tài chính để đáp ứng các nhu cầu chi nhưng mức sử dụng trong năm tối đa không quá 70% số dư đầu năm của quỹ.
3. Chính phủ quy định thẩm quyền quyết định sử dụng quỹ dự trữ tài chính.

Như vậy, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập quỹ dự trữ tài chính từ các nguồn tăng thu, kết dư ngân sách, bố trí trong dự toán chi ngân sách hằng năm và các nguồn tài chính khác theo quy định của pháp luật, số dư của quỹ dự trữ tài chính ở mỗi cấp không vượt quá 25% dự toán chi ngân sách hằng năm của cấp đó.

Dự toán chi ngân sách nhà nước trong các tài liệu trình dự toán ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách cần có những nội dung nào?

Căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 47 Luật Ngân sách nhà nước 2015 quy định như sau:

Các tài liệu trình dự toán ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách
1. Tài liệu Chính phủ trình Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách trung ương gồm:
a) Đánh giá tình hình thực hiện ngân sách nhà nước năm hiện hành; các căn cứ xây dựng dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ ngân sách trung ương; những nội dung cơ bản và giải pháp nhằm thực hiện dự toán ngân sách nhà nước;
b) Dự toán thu ngân sách nhà nước, kèm theo các giải pháp nhằm huy động nguồn thu cho ngân sách nhà nước;
c) Dự toán chi ngân sách nhà nước, trong đó nêu rõ các mục tiêu, chương trình quan trọng của nền kinh tế quốc dân và các chính sách lớn của Đảng và Nhà nước có liên quan đến ngân sách nhà nước;
d) Bội chi ngân sách nhà nước và các nguồn bù đắp; tỷ lệ bội chi so với tổng sản phẩm trong nước;
đ) Kế hoạch tài chính 05 năm đối với năm đầu kỳ kế hoạch;
e) Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
g) Báo cáo thông tin về nợ công theo Luật quản lý nợ công, trong đó nêu rõ số nợ đến hạn phải trả, số nợ quá hạn phải trả, số lãi phải trả trong năm, số nợ sẽ phát sinh thêm do phải vay để bù đắp bội chi ngân sách nhà nước, khả năng trả nợ trong năm và số nợ đến cuối năm;
h) Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch tài chính, dự kiến kế hoạch tài chính năm sau của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do trung ương quản lý;
i) Các chính sách và biện pháp cụ thể nhằm ổn định tài chính và ngân sách nhà nước;
k) Danh mục, tiến độ thực hiện và mức dự toán đầu tư năm kế hoạch đối với các chương trình, dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn ngân sách nhà nước đã được Quốc hội quyết định;
l) Dự toán chi của từng bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương theo từng lĩnh vực; nhiệm vụ thu, chi, mức bội chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với các khoản thu phân chia và số bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
m) Các tài liệu khác nhằm thuyết minh rõ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách trung ương; tình hình miễn, giảm thuế trong báo cáo dự toán ngân sách nhà nước trình Quốc hội.
2. Chính phủ quy định tài liệu Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân cùng cấp về dự toán ngân sách và phương án phân bổ ngân sách địa phương.

Như vậy, dự toán chi ngân sách nhà nước trong các tài liệu trình dự toán ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách trong đó nêu rõ các mục tiêu, chương trình quan trọng của nền kinh tế quốc dân và các chính sách lớn của Đảng và Nhà nước có liên quan đến ngân sách nhà nước.

Chi ngân sách nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chi ngân sách nhà nước theo hình thức lệnh chi tiền, chi cho vay, chi trả nợ vay ngân sách nhà nước được thực hiện với những nhiệm vụ nào?
Pháp luật
Cam kết bố trí dự toán chi ngân sách nhà nước là gì? Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập quỹ dự trữ tài chính không được vượt quá bao nhiêu % dự toán chi ngân sách hằng năm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chi ngân sách nhà nước
2,753 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chi ngân sách nhà nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào