Các Vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng gì? Do ai quy định cơ cấu tổ chức?

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có tất cả bao nhiêu Vụ? Các Vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng gì? Do ai quy định cơ cấu tổ chức? câu hỏi của anh T.K.M (Hồ Chí Minh).

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có tất cả bao nhiêu Vụ?

Vị trí và chức năng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được quy định tại Điều 1 Nghị định 105/2022/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Vị trí và chức năng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan của Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các ngành, lĩnh vực: nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, thủy lợi, phòng chống thiên tai, phát triển nông thôn; quản lý nhà nước đối với các dịch vụ công trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của bộ theo quy định của pháp luật.

Dẫn chiếu đến Điều 3 Nghị định 105/2022/NĐ-CP quy định về cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn như sau:

Cơ cấu tổ chức
1. Vụ Kế hoạch.
2. Vụ Tài chính.
3. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
4. Vụ Hợp tác quốc tế.
5. Vụ Pháp chế.
6. Vụ Tổ chức cán bộ.
7. Văn phòng Bộ.
8. Thanh tra Bộ.
9. Cục Trồng trọt.
10. Cục Bảo vệ thực vật.
11. Cục Chăn nuôi.
12. Cục Thú y.
13. Cục Quản lý xây dựng công trình.
14. Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn.
15. Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường.
16. Cục Thủy lợi.
17. Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên tai.
18. Cục Lâm nghiệp.
19. Cục Kiểm lâm.
20. Cục Thủy sản.
21. Cục Kiểm ngư.
22. Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn.
23. Trường Cán bộ quản lý nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
24. Trường Chính sách công và Phát triển nông thôn.
25. Trung tâm Chuyển đổi số và Thống kê nông nghiệp.
26. Trung tâm Khuyến nông quốc gia.
27. Báo Nông nghiệp Việt Nam.
28. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Các tổ chức quy định từ khoản 1 đến khoản 21 là các tổ chức giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các tổ chức quy định từ khoản 22 đến khoản 28 Điều này là các đơn vị sự nghiệp công lập phục vụ chức năng quản lý nhà nước của bộ.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc bộ; trình Thủ tướng Chính phủ ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập khác trực thuộc bộ.

Theo đó, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có tất cả bao nhiêu 06 Vụ, cụ thể như sau:

- Vụ Kế hoạch.

- Vụ Tài chính.

- Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.

- Vụ Hợp tác quốc tế.

- Vụ Pháp chế.

- Vụ Tổ chức cán bộ.

Các Vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng gì? Do ai quy định cơ cấu tổ chức?

Các Vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng gì? Do ai quy định cơ cấu tổ chức? (hình từ internet)

Các Vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng gì?

Chức năng của các Vụ thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được quy định tại Điều 3 Nghị định 105/2022/NĐ-CP như sau:

Cơ cấu tổ chức
...
Các tổ chức quy định từ khoản 1 đến khoản 21 là các tổ chức giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các tổ chức quy định từ khoản 22 đến khoản 28 Điều này là các đơn vị sự nghiệp công lập phục vụ chức năng quản lý nhà nước của bộ.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc bộ; trình Thủ tướng Chính phủ ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập khác trực thuộc bộ.

Theo đó, các Vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là các tổ chức giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước.

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do ai có thẩm quyền bổ nhiệm?

Tại Điều 98 Hiến pháp 2013 quy định như sau:

Thủ tướng Chính phủ do Quốc hội bầu trong số đại biểu Quốc hội.
Thủ tướng Chính phủ có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Lãnh đạo công tác của Chính phủ; lãnh đạo việc xây dựng chính sách và tổ chức thi hành pháp luật;
2. Lãnh đạo và chịu trách nhiệm về hoạt động của hệ thống hành chính nhà nước từ trung ương đến địa phương, bảo đảm tính thống nhất và thông suốt của nền hành chính quốc gia;
3. Trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và Thành viên khác của Chính phủ; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thứ trưởng, chức vụ tương đương thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; phê chuẩn việc bầu, miễn nhiệm và quyết định điều động, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
4. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ văn bản của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trái với Hiến pháp, luật và văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên; đình chỉ việc thi hành nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trái với Hiến pháp, luật và văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, đồng thời đề nghị Ủy ban thường vụ Quốc hội bãi bỏ;
5. Quyết định và chỉ đạo việc đàm phán, chỉ đạo việc ký, gia nhập điều ước quốc tế thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ; tổ chức thực hiện điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
6. Thực hiện chế độ báo cáo trước Nhân dân thông qua các phương tiện thông tin đại chúng về những vấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền giải quyết của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ.

Như vậy, Quốc hội là cơ quan có thẩm quyền phê chuẩn bổ nhiệm Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn?
Pháp luật
Có xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung giữa Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Tổng cục Thống kê trong công tác thống kê và chia sẻ thông tin?
Pháp luật
Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm có đúng không?
Pháp luật
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm ban hành quy trình gì trong hoạt động quản lý, điều hành xuất khẩu gạo?
Pháp luật
Quyết định bổ nhiệm Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của Thủ tướng Chính phủ có phải văn bản quy phạm pháp luật không?
Pháp luật
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có nhiệm vụ và quyền hạn như thế nào về diêm nghiệp theo quy định?
Pháp luật
Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tặng cho tập thể và cá nhân như thế nào?
Pháp luật
Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có phải là thành viên của Chính phủ hay không?
Pháp luật
Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoạt động dưới sự quản lý, chỉ đạo và điều hành của cơ quan nào?
Pháp luật
Hội đồng sáng kiến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do ai thành lập và gồm những ai? Phiên họp của Hội đồng hợp lệ khi nào?
Pháp luật
Vụ Kế hoạch là cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
1,269 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào