Các tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với nồi hơi có phải niêm yết, công khai giá không?
- Mức giá dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với nồi hơi có bao gồm thuế giá trị gia tăng không?
- Các tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với nồi hơi có phải niêm yết, công khai giá không?
- Biểu giá dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với nồi hơi được quy định như thế nào?
Mức giá dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với nồi hơi có bao gồm thuế giá trị gia tăng không?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 41/2016/TT-BLĐTBXH quy định về mức giá dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động như sau:
Mức giá dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
1. Mức giá dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được quy định tại Biểu giá dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động ban hành kèm theo Thông tư này là giá tối thiểu.
2. Mức giá dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động quy định tại Thông tư này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
3. Tổ chức kiểm định có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số tiền thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền còn lại sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.
4. Căn cứ vào mức giá tối thiểu quy định tại Khoản 1 Điều này, Giám đốc của các tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động quy định mức giá cụ thể dịch vụ kiểm định kỹ thuật máy, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do mình cung ứng bảo đảm không thấp hơn mức giá tối thiểu quy định tại Thông tư này.
5. Các tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động có trách nhiệm gửi văn bản quy định mức giá cụ thể về Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, kiểm tra.
Theo đó, mức giá dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với nồi hơi đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với nồi hơi (Hình từ Internet)
Các tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với nồi hơi có phải niêm yết, công khai giá không?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 41/2016/TT-BLĐTBXH quy định quản lý giá dịch vụ như sau:
Quản lý giá dịch vụ
1. Các tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định kỹ thuật máy, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn phải thực hiện niêm yết giá, công khai giá, chấp hành theo quy định của pháp luật về giá, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động và văn bản pháp luật có liên quan.
2. Khi thu tiền dịch vụ kiểm định kỹ thuật máy, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động sử dụng hóa đơn cung ứng dịch vụ theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Như vậy, các tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với nồi hơi phải thực hiện niêm yết giá, công khai giá, chấp hành theo quy định của pháp luật về giá, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động và văn bản pháp luật có liên quan.
Biểu giá dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với nồi hơi được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Biểu giá dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động Ban hành kèm theo Thông tư 41/2016/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
Như vậy, tùy từng công suất sẽ có từng mức giá dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với nồi hơi tương ứng như sau:
- Đối với nồi hơi công suất nhỏ hơn 01 tấn/giờ, mức giá là 700.000 đồng.
- Đối với nồi hơi công suất từ 01 tấn/giờ đến 02 tấn/giờ, mức giá là 1.400.000 đồng.
- Đối với nồi hơi công suất từ trên 02 tấn/giờ đến 06 tấn/giờ, mức giá là 2.500.000 đồng.
- Đối với nồi hơi công suất từ trên 06 tấn/giờ đến 10 tấn/giờ, mức giá là 2.800.000 đồng.
- Đối với nồi hơi công suất từ trên 10 tấn/giờ đến 15 tấn/giờ, mức giá là 4.400.000 đồng.
- Đối với nồi hơi công suất từ trên 15 tấn/giờ đến 25 tấn/giờ, mức giá là 5.000.000 đồng.
- Đối với nồi hơi công suất từ trên 25 tấn/giờ đến 50 tấn/giờ, mức giá là 8.000.000 đồng.
- Đối với nồi hơi công suất từ trên 50 tấn/giờ đến 75 tấn/giờ, mức giá là 10.800.000 đồng.
- Đối với nồi hơi công suất từ trên 75 tấn/giờ đến 125 tấn/giờ, mức giá là 14.000.000 đồng.
- Đối với nồi hơi công suất từ trên 125 tấn/giờ đến 200 tấn/giờ, mức giá là 23.000.000 đồng.
- Đối với nồi hơi công suất từ trên 200 tấn/giờ đến 400 tấn/giờ, mức giá là 32.000.000 đồng.
- Đối với nồi hơi công suất trên 400 tấn/giờ thì mức giá là 39.000.000 đồng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổ chức, cá nhân liên quan đến phương tiện vận tải xuất cảnh trong việc phòng chống buôn lậu có nghĩa vụ gì?
- Có được áp dụng hình thức kỷ luật tước danh hiệu Công an nhân dân đối với cán bộ sử dụng chất gây nghiện trái phép không?
- Việc xử lý bưu gửi không có người nhận được thực hiện như thế nào? Tổ chức xử lý không đúng quy định đối với bưu gửi bị xử phạt bao nhiêu?
- Loại hình giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ là gì? VSDC thực hiện thanh toán giao dịch theo phương thức nào?
- 05 căn cứ tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ trong trường hợp cần thiết? Chế độ chính sách của cán bộ bị tạm đình chỉ công tác được thực hiện thế nào?