Các tiêu chí xác định dự án công nghệ cao mức 1 của doanh nghiệp gồm những gì? Thời gian giảm thuế thu nhập doanh nghiệp có dự án công nghệ cao mức 1 được quy định ra sao?

Doanh nghiệp có dự án công nghệ cao mức 1 nhận ưu đãi liên quan đến thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp mấy phần trăm? Thời gian giảm thuế thu nhập doanh nghiệp có dự án công nghệ cao mức 1 được quy định như thế nào? Câu hỏi của chị Nhi (Huế).

Các tiêu chí xác định dự án công nghệ cao mức 1 của doanh nghiệp gồm những gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Quyết định 29/2021/QĐ-TTg quy định tiêu chí xác định dự án công nghệ cao mức 1 của doanh nghiệp như sau:

Tiêu chí về công nghệ cao, chuyển giao công nghệ, doanh nghiệp Việt Nam tham gia chuỗi, giá trị sản xuất trong nước
1. Dự án đáp ứng tiêu chí công nghệ cao theo quy định tại điểm d khoản 6 Điều 20 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư (sau đây gọi là Nghị định số 31/2021/NĐ-CP) được xác định như sau:
a) Dự án công nghệ cao mức 1 là dự án có hoạt động ứng dụng, nghiên cứu, phát triển công nghệ cao, sản xuất sản phẩm công nghệ cao và đáp ứng đồng thời 3 điều kiện sau:
- Doanh thu từ sản phẩm công nghệ cao đạt ít nhất 70% tổng doanh thu thuần hàng năm của dự án;
- Tổng chi cho hoạt động nghiên cứu và phát triển trên tổng doanh thu thuần trừ đi giá trị đầu vào (bao gồm giá trị nguyên vật liệu, linh kiện phục vụ sản xuất nhập khẩu và mua nội địa) hàng năm của dự án đầu tư đạt ít nhất 0,5%;
- Tỷ lệ lao động trực tiếp thực hiện nghiên cứu và phát triển trên tổng số lao động của dự án đầu tư của tổ chức kinh tế đạt ít nhất 1%.

Theo đó, các dự án công nghệ cao của doanh nghiệp cần đáp ứng 03 tiêu chí trên mới được xem là dự án công nghệ cao mức 1.

Các tiêu chí xác định dự án công nghệ cao mức 1 của doanh nghiệp gồm những gì?

Các tiêu chí xác định dự án công nghệ cao mức 1 của doanh nghiệp gồm những gì? (hình từ Internet)

Doanh nghiệp có dự án công nghệ cao mức 1 nhận ưu đãi liên quan đến thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp mấy phần trăm?

Theo quy định tại Điều 5 Quyết định 29/2021/QĐ-TTg quy định như sau:

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Thuế suất ưu đãi 9% trong thời gian 30 năm áp dụng đối với thu nhập của tổ chức kinh tế từ thực hiện dự án đầu tư thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản 2 Điều 20 Luật Đầu tư.
2. Thuế suất ưu đãi 7% trong thời gian 33 năm áp dụng đối với thu nhập từ dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Dự án đầu tư thành lập mới (bao gồm cả việc mở rộng dự án thành lập mới đó) các trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển có tổng vốn đầu tư từ 3.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 1.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư.
b) Dự án đầu tư thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản 2 Điều 20 Luật Đầu tư và đáp ứng một trong bốn tiêu chí sau:
- Là dự án công nghệ cao mức 1;
- Có doanh nghiệp Việt Nam tham gia chuỗi mức 1;
- Giá trị gia tăng chiếm từ trên 30% đến 40% trong giá thành toàn bộ của sản phẩm đầu ra cuối cùng do tổ chức kinh tế cung cấp;
- Đáp ứng tiêu chí chuyển giao công nghệ mức 1.
3. Thuế suất ưu đãi 5% trong thời gian 37 năm áp dụng đối với thu nhập từ các hoạt động của đối tượng hoặc dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Trung tâm đổi mới sáng tạo quốc gia được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
b) Dự án đầu tư thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản 2 Điều 20 Luật Đầu tư và đáp ứng một trong bốn tiêu chí sau:
- Là dự án công nghệ cao mức 2;
- Có doanh nghiệp Việt Nam tham gia chuỗi mức 2;
- Giá trị gia tăng chiếm trên 40% trong giá thành toàn bộ của sản phẩm đầu ra cuối cùng mà tổ chức kinh tế cung cấp;
- Đáp ứng tiêu chí chuyển giao công nghệ mức 2.

Chiếu theo quy định này, doanh nghiệp có dự án công nghệ cao mức 1 nhận ưu đãi thuế suất ưu đãi 7% trong thời gian 33 năm áp dụng đối với thu nhập từ dự án đầu tư.

Thời gian giảm thuế thu nhập doanh nghiệp có dự án công nghệ cao mức 1 được quy định như thế nào?

Theo quy định tại Điều 6 Quyết định 29/2021/QĐ-TTg quy định về thời gian giảm thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

Thời gian miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Miễn thuế 5 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 10 năm tiếp theo đối với thu nhập của tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 5 Quyết định này.
2. Miễn thuế 6 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 12 năm tiếp theo đối với thu nhập của tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 5 Quyết định này.
3. Miễn thuế 6 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 13 năm tiếp theo đối với thu nhập từ các hoạt động của đối tượng hoặc tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 5 Quyết định này.

Như vậy, doanh nghiệp có dự án công nghệ cao mức 1 sẽ được miễn thuế 6 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 12 năm tiếp theo đối với thu nhập của tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư.

Dự án công nghệ cao
Thuế thu nhập doanh nghiệp Tải về trọn bộ các văn bản Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ khai thuế TNDN năm 2024 gồm những gì? Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNDN 2024 là ngày nào?
Pháp luật
Mẫu bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản là mẫu nào?
Pháp luật
Chứng chỉ CERs là gì? Có phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng Chứng chỉ CERs hay không?
Pháp luật
Dự án sản xuất phần mềm không được ưu đãi thuế TNDN nếu như thiếu giấy phép đầu tư có đúng không?
Pháp luật
Gia hạn thêm 3 tháng nộp Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp từ 17/6/2024 cho những doanh nghiệp, tổ chức nào?
Pháp luật
Gia hạn thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của quý 1, quý 2/2023 đến thời gian nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp trả tiền thuê tài sản cho cá nhân thì khoản chi này có được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Pháp luật
Thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm những gì? Ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm trên cơ sở nào?
Pháp luật
Một số khoản chi được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp bảo hiểm cụ thể?
Pháp luật
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dự án công nghệ cao
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
2,069 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dự án công nghệ cao Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào