Các cuộc họp của Ủy ban nhân dân phường Thành phố Hà Nội được tổ chức như thế nào theo Nghị định 169?

Các cuộc họp của Ủy ban nhân dân phường Thành phố Hà Nội được tổ chức như thế nào theo Nghị định 169? Hoạt động của Ủy ban nhân dân phường Thành phố Hà Nội phải đáp ứng sự hài lòng của người dân đúng không?

Các cuộc họp của Ủy ban nhân dân phường Thành phố Hà Nội được tổ chức như thế nào theo Nghị định 169?

Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 169/2024/NĐ-CP có quy định về việc tổ chức cuộc họp của Ủy ban nhân dân phường như sau:

Theo đó, các cuộc họp của Ủy ban nhân dân phường Thành phố Hà Nội được tổ chức như sau:

(1) Việc tổ chức các cuộc họp của Ủy ban nhân dân phường thực hiện theo Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân phường, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường triệu tập để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.

(2) Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường mời Bí thư đảng ủy phường, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phường, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội phường, Trưởng Công an phường, Bí thư chi bộ, Tổ trưởng tổ dân phố, đại diện cơ quan chuyên môn có liên quan thuộc Ủy ban nhân dân quận, thị xã, thành phố thuộc thành phố tham dự cuộc họp khi nội dung cuộc họp có các vấn đề liên quan.

(3) Kết luận cuộc họp liên quan đến người dân phải được đưa tin trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân phường (trừ thông tin thuộc bí mật Nhà nước) theo quy định của pháp luật và Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân phường để thông tin công khai, kịp thời đến các cơ quan, tổ chức và Nhân dân biết, thực hiện.

Các cuộc họp của Ủy ban nhân dân phường Thành phố Hà Nội được tổ chức như thế nào theo Nghị định 169?

Các cuộc họp của Ủy ban nhân dân phường Thành phố Hà Nội được tổ chức như thế nào theo Nghị định 169? (Hình từ Internet)

Hoạt động của Ủy ban nhân dân phường Thành phố Hà Nội phải đáp ứng sự hài lòng của người dân đúng không?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 4 Nghị định 169/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Nguyên tắc hoạt động của Ủy ban nhân dân phường
1. Ủy ban nhân dân phường làm việc theo chế độ thủ trưởng, bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường quyết định những nội dung thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân phường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
2. Trường hợp khuyết Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, thị xã, thành phố thuộc thành phố quyết định giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường cho đến khi có quyết định bổ nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Ủy ban nhân dân phường và các nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân phường được phân cấp, ủy quyền quy định tại khoản 1 Điều 13 và Điều 14 Luật Thủ đô phải được thảo luận tập thể trước khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Tập thể quy định tại khoản này gồm: Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường và công chức khác có liên quan.
4. Hoạt động của Ủy ban nhân dân phường phải đáp ứng sự hài lòng của người dân, tuân thủ trình tự, thủ tục, đúng thẩm quyền được giao, theo đúng quy định của pháp luật và Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân phường. Đẩy mạnh cải cách hành chính, ứng dụng dịch vụ công trực tuyến vào giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức tại phường theo quy định của pháp luật, bảo đảm các hoạt động của Ủy ban nhân dân phường dân chủ, công khai, minh bạch, thống nhất, thông suốt, hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả.
5. Trưởng công an phường tham mưu, chịu sự chỉ đạo điều hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường trong việc thực hiện nhiệm vụ về an ninh, trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

Như vậy, hoạt động của Ủy ban nhân dân phường Thành phố Hà Nội sẽ phải đáp ứng sự hài lòng của người dân, tuân thủ trình tự, thủ tục, đúng thẩm quyền được giao, theo đúng quy định của pháp luật và Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân phường.

Ngoài ra, Ủy ban nhân dân phường Thành phố Hà Nội còn phải đẩy mạnh cải cách hành chính, ứng dụng dịch vụ công trực tuyến vào giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức tại phường theo quy định của pháp luật, bảo đảm các hoạt động của Ủy ban nhân dân phường dân chủ, công khai, minh bạch, thống nhất, thông suốt, hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả.

Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân phường Thành phố Hà Nội được quy định như thế nào theo Nghị định 169?

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 169/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Theo đó, cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân phường Thành phố Hà Nội được quy định bao gồm:

- Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân phường được thực hiện sau đây:

+ Ủy ban nhân dân phường gồm có Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các công chức khác của phường.

Phường loại I và loại II có không quá 02 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, phường loại III có 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân.

Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường là công chức giữ chức danh lãnh đạo, quản lý của Ủy ban nhân dân phường.

- Các công chức khác của Ủy ban nhân dân phường, gồm:

+ Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự;

+ Văn phòng - thống kê;

+ Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường;

+ Tài chính - kế toán;

+ Tư pháp - hộ tịch;

+ Văn hóa - xã hội.

Ủy ban nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Các cuộc họp của Ủy ban nhân dân phường Thành phố Hà Nội được tổ chức như thế nào theo Nghị định 169?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân phường Thành phố Hà Nội có được quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật không?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân phường Thành phố Hà Nội làm việc theo chế độ nào? Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Thành phố Hà Nội?
Pháp luật
Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường tại TP Đà Nẵng? Kết quả hội nghị đối thoại giữa Chủ tịch UBND với Nhân dân được gửi đến ai?
Pháp luật
Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân quận tại thành phố Đà Nẵng thế nào? Nguyên tắc hoạt động của Ủy ban nhân dân quận?
Pháp luật
Nguyên tắc hoạt động của Ủy ban nhân dân phường TP Hà Nội? Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân phường TP Hà Nội?
Pháp luật
Có bao nhiêu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh? Ai có quyền thành lập, bãi bỏ cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân quyết định vấn đề tại phiên họp bằng hình thức nào? Trách nhiệm chủ tọa phiên họp Ủy ban nhân dân?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân họp chuyên đề khi nào? Quyết định của Ủy ban nhân dân tại phiên họp phải được bao nhiêu thành viên biểu quyết tán thành?
Pháp luật
Tổng hợp 03 mẫu đơn xin xác nhận của Ủy ban nhân dân thường gặp? Tải về file word 03 mẫu đơn xin xác nhận?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ủy ban nhân dân
41 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ủy ban nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ủy ban nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào