Bộ Tài chính thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong các lĩnh vực gì? Bộ Tài chính có bao nhiêu cơ quan trực thuộc?

Cho anh hỏi, Bộ Tài chính thực hiện quản lý nhà nước trong các lĩnh vực gì? Bộ Tài chính có bao nhiêu cơ quan trực thuộc? Thứ trưởng Bộ Tài chính có được tham dự Phiên họp Chính phủ không? - Câu hỏi của anh Thiên Ân đến từ Quảng Nam.

Bộ Tài chính thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong các lĩnh vực gì?

Bộ Tài chính thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong các lĩnh vực được căn cứ vào Điều 1 Nghị định 14/2023/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 15/05/2023) như sau:

- Tài chính - ngân sách (bao gồm: Ngân sách nhà nước; ngân quỹ nhà nước; nợ công; thuế; phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước; dự trữ nhà nước; các quỹ tài chính nhà nước; đầu tư tài chính; tài chính doanh nghiệp; tài chính hợp tác xã và kinh tế tập thể; tài sản công theo quy định của pháp luật);

- Hải quan;

- Kế toán;

- Kiểm toán độc lập;

- Giá;

- Chứng khoán;

- Bảo hiểm;

- Hoạt động dịch vụ tài chính và dịch vụ khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ;

- Thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thuộc bộ theo quy định của pháp luật.

Trước đây, vị trí và chức năng của Bộ Tài chính được căn cứ vào Điều 1 Nghị định 87/2017/NĐ-CP (Hết hiệu lực từ 15/05/2023) như sau:

Vị trí và chức năng
Bộ Tài chính là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Tài chính - ngân sách (bao gồm: Ngân sách nhà nước; thuế; phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước; dự trữ nhà nước; các quỹ tài chính nhà nước; đầu tư tài chính; tài chính doanh nghiệp; tài chính hợp tác xã và kinh tế tập thể; tài sản công theo quy định của pháp luật); hải quan; kế toán; kiểm toán độc lập; giá; chứng khoán; bảo hiểm; hoạt động dịch vụ tài chính và dịch vụ khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ; thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

Như vậy, Bộ Tài chính là cơ quan của Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về:

+ Tài chính - ngân sách (bao gồm: Ngân sách nhà nước; thuế; phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước; dự trữ nhà nước; các quỹ tài chính nhà nước; đầu tư tài chính; tài chính doanh nghiệp; tài chính hợp tác xã và kinh tế tập thể; tài sản công theo quy định của pháp luật);

+ Hải quan; kế toán; kiểm toán độc lập; giá; chứng khoán; bảo hiểm; hoạt động dịch vụ tài chính và dịch vụ khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ; thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

Về nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của Bộ Tài chính, anh có thể tham khảo tại Điều 2 Nghị định 87/2017/NĐ-CP (Hết hiệu lực từ 15/05/2023).

Bộ Tài chính thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong các lĩnh vực gì?

Bộ Tài chính thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong các lĩnh vực gì? (Hình từ Internet)

Bộ Tài chính có bao nhiêu cơ quan trực thuộc?

Cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính được căn cứ vào Điều 3 Nghị định 14/2023/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 15/05/2023) như sau:

Cơ cấu tổ chức
1. Vụ Ngân sách nhà nước.
2. Vụ Đầu tư.
3. Vụ Tài chính quốc phòng, an ninh, đặc biệt (Vụ I).
4. Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp.
5. Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính.
6. Vụ Hợp tác quốc tế.
7. Vụ Pháp chế.
8. Vụ Tổ chức cán bộ.
9. Thanh tra.
10. Văn phòng.
11. Cục Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí.
12. Cục Quản lý công sản.
13. Cục Quản lý nợ và tài chính đối ngoại.
14. Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm.
15. Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán.
16. Cục Quản lý giá.
17. Cục Tin học và Thống kê tài chính.
18. Cục Tài chính doanh nghiệp.
19. Cục Kế hoạch - Tài chính.
20. Tổng cục Thuế.
21. Tổng cục Hải quan.
22. Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
23. Kho bạc Nhà nước.
24. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
25. Viện Chiến lược và chính sách tài chính.
26. Thời báo Tài chính Việt Nam.
27. Tạp chí Tài chính.
28. Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính.
Các tổ chức quy định từ khoản 1 đến khoản 24 Điều này là các tổ chức hành chính giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các tổ chức quy định từ khoản 25 đến khoản 28 Điều này là các tổ chức sự nghiệp phục vụ quản lý nhà nước thuộc bộ.
Vụ Ngân sách nhà nước có 4 phòng, Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp có 4 phòng, Vụ Đầu tư có 4 phòng, Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính có 4 phòng, Vụ Pháp chế có 5 phòng, Vụ Tổ chức cán bộ có 7 phòng, Vụ Hợp tác quốc tế có 4 phòng.
Bộ trưởng Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ ban hành các quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và danh sách các đơn vị sự nghiệp khác thuộc bộ.

Như vậy, Bộ Tài chính có 28 cơ quan trực thuộc nêu trên.

- Các tổ chức quy định từ khoản 1 đến khoản 24 Điều này là các tổ chức hành chính giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước;

- Các tổ chức quy định từ khoản 25 đến khoản 28 Điều này là các tổ chức sự nghiệp phục vụ quản lý nhà nước thuộc bộ.

Trước đây, cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính được căn cứ vào Điều 3 Nghị định 87/2017/NĐ-CP (Hết hiệu lực từ 15/05/2023) như sau:

Cơ cấu tổ chức
1. Vụ Ngân sách nhà nước.
2. Vụ Đầu tư.
3. Vụ Tài chính quốc phòng, an ninh, đặc biệt (Vụ I).
4. Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp.
5. Vụ Chính sách thuế.
6. Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính.
7. Vụ Hợp tác quốc tế.
8. Vụ Pháp chế.
9. Vụ Tổ chức cán bộ.
10. Vụ Thi đua - Khen thưởng.
11. Thanh tra.
12. Văn phòng.
13. Cục Quản lý công sản.
14. Cục Quản lý nợ và tài chính đối ngoại.
15. Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm.
16. Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán.
17. Cục Quản lý giá.
18. Cục Tin học và Thống kê tài chính.
19. Cục Tài chính doanh nghiệp.
20. Cục Kế hoạch - Tài chính.
21. Tổng cục Thuế.
22. Tổng cục Hải quan.
23. Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
24. Kho bạc Nhà nước.
25. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
26. Viện Chiến lược và chính sách tài chính.
27. Thời báo Tài chính Việt Nam.
28. Tạp chí Tài chính.
29. Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính.
Các tổ chức quy định từ khoản 1 đến khoản 25 Điều này là các tổ chức hành chính giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các tổ chức quy định từ khoản 26 đến khoản 29 Điều này là các tổ chức sự nghiệp phục vụ quản lý nhà nước thuộc bộ.
Vụ Ngân sách nhà nước có 5 phòng, Vụ Chính sách thuế có 5 phòng, Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp có 4 phòng, Vụ Đầu tư có 4 phòng, Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính có 4 phòng, Vụ Pháp chế có 5 phòng, Vụ Tổ chức cán bộ có 5 phòng, Vụ Hợp tác quốc tế có 4 phòng.
Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại có 9 phòng, Cục Quản lý giá có 6 phòng, Cục Quản lý công sản có 5 phòng, Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm có 7 phòng, Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán có 5 phòng, Cục Tài chính doanh nghiệp có 9 phòng, Cục Tin học và Thống kê tài chính có 8 phòng, Cục Kế hoạch - Tài chính có 10 phòng, Thanh tra Bộ có 11 phòng, Văn phòng Bộ có 6 phòng.
Bộ trưởng Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ ban hành các quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và danh sách các tổ chức sự nghiệp khác thuộc bộ.

Như vậy, Bộ Tài chính có 29 cơ quan trực thuộc nêu trên.

+ Các tổ chức quy định từ khoản 1 đến khoản 25 Điều này là các tổ chức hành chính giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước;

+ Các tổ chức quy định từ khoản 26 đến khoản 29 Điều này là các tổ chức sự nghiệp phục vụ quản lý nhà nước thuộc bộ.

Thứ trưởng Bộ Tài chính có được tham dự Phiên họp Chính phủ không?

Căn cứ vào Điều 45 Luật Tổ chức Chính phủ 2015 quy định như sau:

Trách nhiệm tham dự phiên họp của thành viên Chính phủ
1. Thành viên Chính phủ có trách nhiệm tham dự phiên họp của Chính phủ, nếu vắng mặt trong phiên họp hoặc vắng mặt một số thời gian của phiên họp thì phải được Thủ tướng Chính phủ đồng ý.
Thủ tướng Chính phủ có thể cho phép thành viên Chính phủ vắng mặt và được cử cấp phó tham dự phiên họp của Chính phủ.
2. Khi cần thiết, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được mời tham dự phiên họp của Chính phủ.
3. Người tham dự phiên họp của Chính phủ không phải là thành viên Chính phủ có quyền phát biểu ý kiến nhưng không có quyền biểu quyết.

Như vậy, Thứ trưởng Bộ Tài chính được tham dự Phiên họp của Chính phủ trong trường hợp được Bộ trưởng Bộ Tài chính cử tham dự với sự đồng ý của Thủ tướng Chính phủ.

Bộ Tài chính
Quản lý nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Cơ quan quản lý nhà nước về điện ảnh là cơ quan nào?
Pháp luật
06 nguyên tắc thực hiện dân chủ trong hoạt động của Bộ Tài chính? Các hành vi bị nghiêm cấm trong thực hiện dân chủ?
Pháp luật
11 nội dung quản lý nhà nước về nhà ở? Chủ sở hữu nhà ở phải thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước khi nào?
Pháp luật
Bộ Nội vụ có thực hiện chức năng quản lý nhà nước về địa giới đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính không?
Pháp luật
08 nội dung quản lý nhà nước về viễn thông? Cơ quan đầu mối tổng hợp các hoạt động hội nhập và hợp tác quốc tế về viễn thông?
Pháp luật
Công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực giá năm 2024 theo Quyết định 1923 QĐ BTC thế nào?
Pháp luật
Thực hiện Nghị quyết 42-NQ/TW, nâng cao năng lực, hiệu lực quản lý nhà nước về chính sách xã hội ra sao?
Pháp luật
Bộ Tài chính có nhiệm vụ và quyền hạn gì trong công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực bảo hiểm theo quy định?
Pháp luật
Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài chính quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án nào trong lĩnh vực quản lý đầu tư xây dựng?
Pháp luật
Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án nào trong lĩnh vực quản lý đầu tư xây dựng?
Pháp luật
Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định phê duyệt danh mục dự toán hằng năm đối với dự án nào của đơn vị Tổng cục trong lĩnh vực quản lý đầu tư xây dựng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bộ Tài chính
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
5,597 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bộ Tài chính Quản lý nhà nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bộ Tài chính Xem toàn bộ văn bản về Quản lý nhà nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào