Bộ Ngoại giao có thực hiện quản lý đối với người Việt Nam ở nước ngoài hay không? Bộ có nhiệm vụ và quyền hạn gì trong việc quản lý?

Cho tôi hỏi Bộ Ngoại giao có thực hiện quản lý đối với người Việt Nam ở nước ngoài hay không? Nếu có thì Bộ có nhiệm vụ và quyền hạn gì trong việc quản lý người Việt Nam ở nước ngoài? Câu hỏi của anh Phúc Nguyên từ Hà Tĩnh

Bộ Ngoại giao có thực hiện quản lý đối với người Việt Nam ở nước ngoài hay không?

Căn cứ Điều 1 Nghị định 81/2022/NĐ-CP quy định về vị trí và chức năng của Bộ Ngoại giao như sau:

Vị trí và chức năng
Bộ Ngoại giao là cơ quan của Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đối ngoại, gồm: Công tác ngoại giao, biên giới, lãnh thổ quốc gia, công tác đối với cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài, điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế, quản lý các cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) và hoạt động của các cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam; quản lý nhà nước các dịch vụ công trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao theo quy định của pháp luật.

Theo quy định trên thì Bộ Ngoại giao thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đối ngoại trong đó bao gồm việc quản lý các cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài (cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài).

Như vậy, Bộ Ngoại giao sẽ thực hiện quản lý đối với người Việt Nam ở nước ngoài thông qua việc quản lý các cơ quan đại diện.

Bộ Ngoại giao có thực hiện quản lý đối với người Việt Nam ở nước ngoài hay không? Bộ có nhiệm vụ và quyền hạn gì trong việc quản lý

Bộ Ngoại giao có thực hiện quản lý đối với người Việt Nam ở nước ngoài hay không? Bộ có nhiệm vụ và quyền hạn gì trong việc quản lý? (Hình từ Internet)

Bộ Ngoại giao có nhiệm vụ và quyền hạn gì trong công tác quản lý người Việt Nam ở nước ngoài?

Căn cứ khoản 17 Điều 2 Nghị định 81/2022/NĐ-CP quy định về nhiệm và quyền hạn của Bộ Ngoại giao như sau:

Nhiệm vụ và quyền hạn
Bộ Ngoại giao thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ, Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
....
15. Về công tác lãnh sự:
a) Bảo hộ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân và pháp nhân Việt Nam ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam và luật pháp quốc tế;
b) Thực hiện công tác hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự, ủy thác tư pháp, hộ tịch, quốc tịch, con nuôi, xuất, nhập cảnh của công dân Việt Nam và người nước ngoài thuộc đối tượng do Bộ Ngoại giao quản lý theo quy định của pháp luật;
c) Quản lý, chỉ đạo công tác lãnh sự của các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, lãnh sự danh dự Việt Nam ở nước ngoài và các cơ quan ngoại vụ của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo quy định của pháp luật;
d) Thực hiện công tác lãnh sự khác theo quy định của pháp luật, phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
16. Về công tác đối với hoạt động di cư của công dân Việt Nam ra nước ngoài:
a) Chủ trì xây dựng chủ trương, chính sách về vấn đề di cư quốc tế, các biện pháp thúc đẩy di cư hợp pháp, an toàn và trật tự phù hợp với điều kiện của Việt Nam và thông lệ quốc tế;
b) Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra công tác liên quan đến hoạt động di cư của công dân Việt Nam ra nước ngoài.
17. Về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài:
a) Chủ trì nghiên cứu, tổng hợp tình hình, đề xuất và thực hiện chủ trương, chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài;
b) Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài;
c) Thực hiện công tác đại đoàn kết dân tộc đối với người Việt Nam ở nước ngoài, vận động thu hút và hỗ trợ phát triển nguồn lực người Việt Nam ở nước ngoài; tổ chức, hỗ trợ, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân người Việt Nam ở nước ngoài trong các mối liên hệ với trong nước và ngược lại, đóng góp vào sự phát triển đất nước;
d) Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho người Việt Nam ở nước ngoài ổn định cuộc sống, hòa nhập vào đời sống xã hội nước sở tại, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa, ngôn ngữ và truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.
...

Như vậy, trong công tác quản lý người Việt Nam ở nước ngoài, Bộ Ngoại giao có một số nhiệm vụ và quyền hạn sau:

(1) Chủ trì nghiên cứu, tổng hợp tình hình, đề xuất và thực hiện chủ trương, chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài;

(2) Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài;

(3) Thực hiện công tác đại đoàn kết dân tộc đối với người Việt Nam ở nước ngoài, vận động thu hút và hỗ trợ phát triển nguồn lực người Việt Nam ở nước ngoài;

(4) Tổ chức, hỗ trợ, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân người Việt Nam ở nước ngoài trong các mối liên hệ với trong nước và ngược lại, đóng góp vào sự phát triển đất nước;

(5) Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho người Việt Nam ở nước ngoài ổn định cuộc sống, hòa nhập vào đời sống xã hội nước sở tại, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa, ngôn ngữ và truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.

Các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Ngoại giao quản lý do cơ quan nào thành lập?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 81/2022/NĐ-CP quy định về cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao như sau:

Cơ cấu tổ chức
1. Vụ Châu Âu.
2. Vụ Châu Mỹ.
3. Vụ Đông Bắc Á.
4. Vụ Đông Nam Á - Nam Á - Nam Thái Bình Dương.
5. Vụ Trung Đông - Châu Phi.
6. Vụ Chính sách đối ngoại.
7. Vụ Tổng hợp kinh tế.
8. Vụ ASEAN.
9. Vụ các Tổ chức quốc tế.
10. Vụ Hợp tác kinh tế đa phương.
11. Vụ Ngoại giao văn hóa và UNESCO.
12. Vụ Luật pháp và Điều ước quốc tế.
13. Vụ Biên Phiên dịch đối ngoại.
14. Vụ Thông tin Báo chí.
15. Vụ Tổ chức cán bộ.
16. Văn phòng Bộ.
17. Thanh tra Bộ.
18. Cục Cơ yếu - Công nghệ thông tin.
19. Cục Lãnh sự.
20. Cục Lễ tân Nhà nước.
21. Cục Ngoại vụ.
22. Cục Quản trị Tài vụ.
23. Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.
24. Ủy ban Biên giới quốc gia.
25. Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài.
26. Học viện Ngoại giao.
27. Báo Thế giới và Việt Nam.
28. Các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Các tổ chức quy định từ khoản 1 đến khoản 25 Điều này là các tổ chức giúp Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các tổ chức quy định từ khoản 26 đến khoản 27 Điều này là các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Ngoại giao.
Các tổ chức quy định tại khoản 28 Điều này là các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài được Chính phủ thành lập và do Bộ Ngoại giao trực tiếp quản lý.
...

Theo quy định trên thì các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Ngoại giao trực tiếp quản lý được Chính phủ thành lập.

Bộ Ngoại giao
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Văn phòng Bộ Ngoại giao có trách nhiệm phát hành các văn bản của Bộ Ngoại giao vào thời điểm nào?
Pháp luật
Văn phòng Bộ Ngoại giao phải báo cáo kết quả thực hiện chương trình công tác của Bộ vào những thời gian nào?
Pháp luật
Nhà nước sẽ bảo hộ và kịp thời đưa đón công dân, đồng bào Việt Nam ở Ukraina về nước an toàn trong thời chiến sự?
Pháp luật
Cục Ngoại vụ thuộc Bộ Ngoại giao có nhiệm vụ, quyền hạn gì về công tác chỉ đạo, hướng dẫn, quản lý, hỗ trợ hoạt động đối ngoại địa phương?
Pháp luật
Thứ trưởng Bộ Ngoại giao có phải thành viên Chính phủ không? Bộ Ngoại giao có tối đa bao nhiêu Thứ trưởng?
Pháp luật
Thứ trưởng Bộ Ngoại giao là ai? Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định bổ nhiệm Thứ trưởng Bộ Ngoại giao?
Pháp luật
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao do ai bổ nhiệm? Mức lương của chức danh Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Vụ Châu Âu có tất cả bao nhiêu phòng? Cơ cấu tổ chức của Vụ này do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quy định đúng không?
Pháp luật
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Việt Nam hiện nay là ai? Mức lương Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Bộ Ngoại giao có nhiệm vụ và quyền hạn gì trong công tác lãnh sự? Bộ có bao nhiêu đơn vị sự nghiệp công lập?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bộ Ngoại giao
857 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bộ Ngoại giao
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào