Bộ máy quản lý và điều hành của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia gồm những cơ quan nào?
Bộ máy quản lý và điều hành của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia gồm những cơ quan nào?
Bộ máy quản lý và điều hành của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia được căn cứ theo Điều 7 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển ban hành kèm theo Nghị định 23/2014/NĐ-CP như sau:
Bộ máy quản lý và điều hành của Quỹ
Bộ máy quản lý và điều hành của Quỹ gồm Hội đồng quản lý Quỹ, Cơ quan điều hành Quỹ và Ban Kiểm soát Quỹ.
Như vậy, bộ máy quản lý và điều hành của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia bao gồm:
- Hội đồng quản lý Quỹ,
- Cơ quan điều hành Quỹ,
- Ban Kiểm soát Quỹ.
Bộ máy quản lý và điều hành của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia gồm những cơ quan nào? (Hình từ Internet)
Bộ máy quản lý và điều hành của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn gì?
Bộ máy quản lý và điều hành của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
(1) Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ (Căn cứ theo khoản 2 Điều 8 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển ban hành kèm theo Nghị định 23/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm b khoản 4 Điều 1 Nghị định 19/2021/NĐ-CP):
- Quyết định phương hướng và kế hoạch hoạt động của Quỹ trên cơ sở các định hướng ưu tiên phát triển khoa học và công nghệ của Nhà nước;
- Thành lập Hội đồng khoa học và công nghệ để tư vấn chuyên môn cho Quỹ;
- Thông qua kế hoạch tài chính, báo cáo quyết toán năm của Quỹ.
- Phê duyệt chương trình, đề tài, đề án, dự án khoa học và công nghệ và kinh phí do Quỹ tài trợ, cho vay, bảo lãnh vốn vay; nhiệm vụ và kinh phí cho hoạt động nâng cao năng lực khoa học và công nghệ quốc gia do Quỹ hỗ trợ;
- Phê duyệt kế hoạch và báo cáo hoạt động của Ban Kiểm soát Quỹ;
- Giám sát, kiểm tra hoạt động của Cơ quan điều hành Quỹ, Ban Kiếm soát Quỹ trong việc thực hiện quy định của Nhà nước, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ và các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
- Ban hành các quy định quản lý hoạt động của Quỹ.
(2) Nhiệm vụ và quyền hạn của Cơ quan điều hành Quỹ (Căn cứ theo Điều 9 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển ban hành kèm theo Nghị định 23/2014/NĐ-CP):
- Giám đốc Quỹ có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
+ Tổ chức, điều hành và quản lý các hoạt động của Quỹ theo Điều lệ này và các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
+ Quản lý nhân sự, tài sản và vốn của Quỹ;
+ Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm trưởng, phó đơn vị chuyên môn, nghiệp vụ, văn phòng đại diện của Quỹ;
+ Được tham gia các phiên họp của Hội đồng quản lý Quỹ, được tham gia ý kiến về các nội dung mà Hội đồng quản lý Quỹ thảo luận, nhưng không được biểu quyết.
- Phó giám đốc Quỹ giúp Giám đốc Quỹ thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công.
- Các đơn vị chuyên môn, nghiệp vụ và văn phòng đại diện của Quỹ là bộ phận giúp việc của Giám đốc Quỹ.
(3) Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm soát Quỹ (Căn cứ theo Điều 10 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển ban hành kèm theo Nghị định 23/2014/NĐ-CP):
- Kiểm tra và báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ về tình hình thực hiện Điều lệ của Quỹ, các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
- Hoạt động độc lập theo chương trình đã được Hội đồng quản lý Quỹ thông qua;
- Xem xét, trình cấp có thẩm quyền giải quyết khiếu nại của tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động của Quỹ.
Ngân sách hoạt động của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia được lấy từ đâu?
Ngân sách hoạt động của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia được xác định theo Điều 12 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển ban hành kèm theo Nghị định 23/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 19/2021/NĐ-CP) như sau:
(1) Nguồn ngân sách nhà nước:
- Kinh phí tài trợ, hỗ trợ và chi hoạt động quản lý của Quỹ được bố trí từ chi sự nghiệp khoa học và công nghệ.
Kinh phí tài trợ, hỗ trợ được cân đối hằng năm ít nhất 500 tỷ đồng được Bộ Tài chính cấp bằng lệnh chi tiền vào tài khoản tiền gửi của Quỹ tại Kho bạc Nhà nước theo kế hoạch tài chính được Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt. Kinh phí chi hoạt động quản lý của Quỹ được Bộ Khoa học và Công nghệ giao dự toán hằng năm theo mức độ tự chủ tài chính của Quỹ;
- Kinh phí cấp thông qua Quỹ cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ giao;
- Vốn do Thủ tướng Chính phủ giao để thực hiện cho vay ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ vào sản xuất và đời sống; bảo lãnh vốn vay cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ chuyên biệt.
(2) Các nguồn ngoài ngân sách nhà nước:
- Thu từ kết quả hoạt động của Quỹ: Các khoản lãi cho vay, phí bảo lãnh vốn vay, lãi tiền gửi và các khoản thu khác;
- Các khoản đóng góp tự nguyện, hiến tặng của tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài;
- Đóng góp từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp nhà nước và đóng góp tự nguyện của doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật;
- Các nguồn hợp pháp khác;
- Các nguồn ngoài ngân sách nhà nước chuyển vào tài khoản của Quỹ tại các ngân hàng thương mại. Quỹ thực hiện quản lý, sử dụng các nguồn thu đúng mục đích, đối tượng, hiệu quả và phù hợp với quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hợp đồng mua bán hàng hoá có thể được thể hiện dưới những hình thức nào? Mua bán hàng hoá quốc tế được thực hiện dưới hình thức nào?
- Không được làm gì khi phát hiện sổ kế toán có sai sót? Sổ kế toán phải có các nội dung chủ yếu nào?
- Khám sức khỏe định kỳ cho nhân viên nhưng không có kết luận phân loại sức khỏe có được hay không?
- Mẫu nội dung sinh hoạt chi bộ mới nhất? Hướng dẫn sinh hoạt chi bộ mới nhất thực hiện như thế nào?
- Mẫu báo cáo tình hình sử dụng hóa chất cho thí nghiệm, nghiên cứu khoa học mới nhất như thế nào?