Biển hiệu của thuyền viên Cảng vụ hàng hải được làm bằng gì? Biển hiệu của thuyền viên Cảng vụ hàng hải được cấp mấy lần?

Cho tôi hỏi biển hiệu của thuyền viên Cảng vụ hàng hải được làm bằng gì? Biển hiệu của thuyền viên Cảng vụ hàng hải được cấp mấy lần? Thuyền viên Cảng vụ hàng hải gồm có những loại trang phục gì? Mong được giải đáp. Đây là câu hỏi của Minh Châu đến từ Nha Trang.

Biển hiệu của thuyền viên Cảng vụ hàng hải được làm bằng gì?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 20/2012/TT-BGTVT quy định biển hiệu của thuyền viên Cảng vụ hàng hải như sau:

Biển hiệu
Biển hiệu được làm bằng kim loại mạ màu vàng phủ nhựa trên mặt, hình chữ nhật, kích thước 20 mm x 70 mm, chữ in trên mặt trước, mặt sau có gắn ghim cài vào áo.
Mặt trước biển hiệu: phía trên in Logo của Cục Hàng hải Việt Nam và tên riêng của Cảng vụ hàng hải, phông chữ VnArialH Bol cao 09 mm; phía dưới in họ và tên, phông chữ VnHelvetinsH cao 11 mm; chức vụ hoặc ngạch và đơn vị công tác, phông chữ VnArial cao 9,5 mm.

Mẫu biển hiệu được quy định tại Phụ lục V Ban hành kèm theo Thông tư này.

Như vậy, biển hiệu của thuyền viên Cảng vụ hàng hải được làm kim loại mạ màu vàng phủ nhựa trên mặt, hình chữ nhật, kích thước 20 mm x 70 mm, chữ in trên mặt trước, mặt sau có gắn ghim cài vào áo.

Mặt trước biển hiệu: phía trên in Logo của Cục Hàng hải Việt Nam và tên riêng của Cảng vụ hàng hải, phông chữ VnArialH Bol cao 09 mm; phía dưới in họ và tên, phông chữ VnHelvetinsH cao 11 mm; chức vụ hoặc ngạch và đơn vị công tác, phông chữ VnArial cao 9,5 mm.

Biển hiệu thuyền viên Cảng vụ hàng hải

Biển hiệu của thuyền viên Cảng vụ hàng hải được cấp mấy lần?

Căn cứ khoản 12 Điều 8 Thông tư 20/2012/TT-BGTVT quy định chế độ cấp phát biển hiệu của thuyền viên Cảng vụ hàng hải như sau:

Chế độ cấp phát trang phục, phù hiệu, cấp hiệu và biển hiệu
1. Áo veston: được cấp phát căn cứ vào điều kiện thời tiết khu vực như sau:
a) Đối với các Cảng vụ hàng hải từ Quảng Ninh đến Nha Trang
Chế độ cấp phát: 02 năm 01 chiếc (riêng năm đầu cấp 02 chiếc);
b) Đối với các Cảng vụ hàng hải còn lại
Chế độ cấp phát: 04 năm 01 chiếc (riêng năm đầu cấp 02 chiếc).
2. Cấp hiệu: 02 năm 01 đôi (riêng năm đầu cấp 02 đôi).
3. Mũ: 02 năm 01 chiếc một loại.
4. Phù hiệu trên mũ: 02 năm 01 chiếc một loại.
5. Áo sơ mi
a) Áo sơ mi ngắn tay kèm theo phù hiệu cảng vụ: 01 năm 02 chiếc.
b) Áo sơ mi dài tay kèm theo phù hiệu cảng vụ: 01 năm 02 chiếc.
6. Quần âu: 01 năm 03 chiếc.
7. Váy: 01 năm 03 chiếc.
8. Cà vạt: 01 năm 02 chiếc 02 màu.
9. Giày da: 01 năm 01 đôi (riêng năm đầu cấp 02 đôi).
10. Tất: 01 năm 04 đôi.
11. Thắt lưng: 01 năm 01 chiếc.
12. Biển hiệu của công chức, viên chức và thuyền viên Cảng vụ hàng hải được cấp 01 lần và được cấp lại trong trường hợp thay đổi chức vụ, ngạch hoặc đơn vị công tác.

Như vậy, biển hiệu của thuyền viên Cảng vụ hàng hải được cấp 01 lần và được cấp lại trong trường hợp thay đổi chức vụ, ngạch hoặc đơn vị công tác.

Thuyền viên Cảng vụ hàng hải

Thuyền viên Cảng vụ hàng hải (Hình từ Internet)

Thuyền viên Cảng vụ hàng hải gồm có những loại trang phục gì?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 20/2012/TT-BGTVT quy định trang phục của thuyền viên Cảng vụ hàng hải như sau:

Trang phục
1. Trang phục của công chức, viên chức và thuyền viên Cảng vụ hàng hải bao gồm: áo sơ mi, áo veston, quần, váy, mũ, cà vạt, giày, tất, thắt lưng (sau đây gọi là trang phục). Trang phục phải có chất lượng tốt, bền, đẹp.
Trang phục có hai loại: trang phục nam và trang phục nữ.
2. Trang phục nam
a) Mũ Kê pi: đỉnh và đai mũ màu trắng, lưỡi trai màu xanh thẫm, trước mũ có gắn phù hiệu, trước đai có 02 dây soắn thừng màu vàng được gắn hai đầu bằng ngôi sao màu vàng, trên lưỡi trai có 02 bông lúa màu vàng hướng về hai bên mũ.
b) Mũ mềm: màu xanh đen, trước mũ có gắn phù hiệu, trên lưỡi trai có 02 bông lúa màu vàng hướng về hai bên mũ.
c) Giày: bằng da, màu đen, kín mũi, có dây.
d) Tất: chất liệu thoáng và hút được ẩm.
đ) Thắt lưng: bằng da hoặc giả da, khóa bằng kim loại.
e) Áo sơ mi ngắn tay: màu trắng, cổ đứng, nẹp bong, khuy áo màu trắng có đường kính 14 mm, tay áo có nẹp bong, 02 túi ngực có nắp, nẹp ở giữa; trên tay áo bên trái có gắn phù hiệu Cảng vụ hàng hải, cách đầu vai của tay áo 08 cm; mỗi bên vai áo có 02 đỉa để cài cấp hiệu.
g) Áo sơ mi dài tay: màu trắng, cổ đứng, nẹp bong, khuy áo màu trắng có đường kính 14 mm, tay áo có măng séc cứng; 02 túi ngực có nắp; trên tay áo bên trái có gắn phù hiệu Cảng vụ hàng hải, cách đầu vai của tay áo 08 cm; mỗi bên vai áo có 02 đỉa để cài cấp hiệu.
h) Quần âu: màu xanh đen, ống đứng rộng vừa phải, 02 ly trước, 02 túi chéo, 01 túi chìm cài khuy phía sau bên phải, cạp quần bản rộng 05 cm, đỉa quần bản rộng 1cm, khóa kéo bằng nhựa hoặc sắt.
i) Áo veston: màu xanh đen, cổ áo có 02 ve, thân áo sau xẻ giữa, 01 túi ngực chìm bên trái, 02 túi dưới chìm có nắp, 01 hàng cúc ở giữa có 03 cái có đường kính 18 mm; cổ tay áo có 03 cúc nhỏ có đường kính 16 mm; cúc áo bằng đồng có hình mỏ neo nổi trên mặt; bên trong áo có lớp lót, 01 túi ngực bên trái trong áo.
k) Cà vạt: màu xanh đen, ghi sáng, bản rộng 05 cm, trơn, đầu to có thêu hình tròn đường kính 25 mm, trên hình tròn có hình mỏ neo.
Mẫu trang phục nam được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
...

Như vậy, thuyền viên Cảng vụ hàng hải gồm có những loại trang phục sau đây: áo sơ mi, áo veston, quần, váy, mũ, cà vạt, giày, tất, thắt lưng (sau đây gọi là trang phục). Trang phục phải có chất lượng tốt, bền, đẹp. Trang phục có hai loại: trang phục nam và trang phục nữ.

Cảng vụ hàng hải
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Giám đốc Cảng vụ hàng hải có nhiệm vụ, quyền hạn như thế nào?
Pháp luật
Cảng vụ hàng hải thực hiện thông báo hàng hải nào? Nội dung của thông báo hàng hải được quy định như thế nào?
Pháp luật
Thuyền viên Cảng vụ hàng hải khi chuyển công tác có phải nộp lại toàn bộ phù hiệu đã được cấp không?
Pháp luật
Cảng vụ hàng hải trực thuộc Cục Hàng hải Việt Nam có nhiệm vụ và quyền hạn gì trong trong công tác quản lý hoạt động hàng hải?
Pháp luật
Không cung cấp cho Cảng vụ hàng hải số liệu độ sâu vùng nước trước cầu cảng định kỳ theo quy định thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Cảng vụ hàng hải trực thuộc Cục Hàng hải Việt Nam có nhiệm vụ và quyền hạn gì về vận tải biển và dịch vụ hàng hải?
Pháp luật
Thủ tục thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển được thực hiện như thế nào? Quy định của Bộ luật ISPS về đánh giá an ninh cảng biển ra sao?
Pháp luật
Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Cảnh sát biển, Bộ đội biên phòng, Cảng vụ Hàng hải trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa được quy định như thế nào?
Pháp luật
Người sử dụng tàu thuyền du lịch hoạt động trong vùng nước cảng biển khi chưa được phép của Cảng vụ hàng hải thì bị xử phạt thế nào?
Pháp luật
Người tổ chức bơi lội trong vùng nước cảng khi chưa được chấp thuận của Cảng vụ hàng hải thì bị xử phạt thế nào?
Pháp luật
Điều động tàu thuyền chạy thử mà chưa được phép của Cảng vụ hàng hải thì thuyền trưởng bị xử phạt thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cảng vụ hàng hải
871 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cảng vụ hàng hải

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cảng vụ hàng hải

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào