Bị tai nạn giao thông được hưởng trợ cấp xã hội theo quy định của pháp luật hiện nay là bao nhiêu?

Bị tai nạn giao thông được hưởng trợ cấp xã hội theo quy định hiện nay là bao nhiêu? Hộ gia đình có người chết do tai nạn giao thông nghiêm trọng được hưởng trợ cấp xã hội bao nhiêu? Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng thực hiện như thế nào?

Bị tai nạn giao thông được hưởng trợ cấp xã hội theo quy định hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Hỗ trợ chi phí điều trị người bị thương nặng
1. Người bị thương nặng do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc do các lý do bất khả kháng khác tại nơi cư trú được xem xét hỗ trợ với mức tối thiểu bằng 10 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này.
Trình tự xem xét hỗ trợ thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định này.
...

Đồng thời, tại Điều 4 Nghị định 20/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 và khoản 2 Điều 1 Nghị định 76/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Mức chuẩn trợ giúp xã hội
1. Mức chuẩn trợ giúp xã hội là căn cứ xác định mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; mức trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội và các mức trợ giúp xã hội khác.
2. Mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 là 500.000 đồng/tháng.
Tùy theo khả năng cân đối của ngân sách, tốc độ tăng giá tiêu dùng và tình hình đời sống của đối tượng bảo trợ xã hội, cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh tăng mức chuẩn trợ giúp xã hội cho phù hợp; bảo đảm tương quan chính sách đối với các đối tượng khác.
...

Theo quy định thì người bị tai nạn giao thông nghiêm trọng hoặc do các lý do bất khả kháng khác tại nơi cư trú thì được xem xét hỗ trợ với mức tối thiểu bằng 10 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội.

Theo đó, mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 là 500.000 đồng/tháng.

Như vậy, trường hợp người bị tai nạn giao thông nghiêm trọng hoặc do các lý do bất khả kháng khác tại nơi cư trú mà được xem xét hỗ trợ thì được hưởng trợ cấp xã hội là 500.000 đồng * 10 = 5.000.000 đồng.

Lưu ý:

- Trường hợp người bị thương nặng ngoài nơi cư trú nêu trên mà không có người thân thích chăm sóc thì cơ quan, tổ chức trực tiếp cấp cứu, chữa trị có văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cấp cứu, chữa trị cho đối tượng quyết định hỗ trợ theo mức hỗ trợ nêu trên.

Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.

- Tùy theo khả năng cân đối của ngân sách, tốc độ tăng giá tiêu dùng và tình hình đời sống của đối tượng bảo trợ xã hội, cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh tăng mức chuẩn trợ giúp xã hội cho phù hợp; bảo đảm tương quan chính sách đối với các đối tượng khác.

- Trường hợp điều kiện kinh tế - xã hội địa phương bảo đảm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định:

+ Mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội áp dụng trên địa bàn cao hơn mức chuẩn trợ giúp xã hội và mức trợ giúp xã hội quy định tại Nghị định 20/2021/NĐ-CP;

+ Đối tượng khó khăn khác chưa quy định tại Nghị định 20/2021/NĐ-CP được hưởng chính sách trợ giúp xã hội.

Bị tai nạn giao thông được hưởng trợ cấp xã hội theo quy định của pháp luật hiện nay là bao nhiêu?

Bị tai nạn giao thông được hưởng trợ cấp xã hội theo quy định của pháp luật hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Hộ gia đình có người chết do tai nạn giao thông nghiêm trọng được hưởng trợ cấp xã hội bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 14 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Hỗ trợ chi phí mai táng
1. Hộ gia đình có người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh; tai nạn giao thông, tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác được xem xét hỗ trợ chi phí mai táng với mức tối thiểu bằng 50 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tổ chức mai táng cho người chết quy định tại khoản 1 Điều này do không có người nhận trách nhiệm tổ chức mai táng thì được xem xét, hỗ trợ chi phí mai táng theo chi phí thực tế, tối thiểu bằng 50 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này.
...

Theo quy định, hộ gia đình có người chết do tai nạn giao thông nghiêm trọng được xem xét hỗ trợ chi phí mai táng với mức tối thiểu bằng 50 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội.

Như đã phân tích ở trên, mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 là 500.000 đồng/tháng.

Do đó, trong trường hợp hộ gia đình có người chết do tai nạn giao thông nghiêm trọng mà được hưởng trợ cấp xã hội thì mức hưởng trợ cấp xã hội hiện nay được tính như sau: 500.000 đồng * 50 = 25.000.000 đồng.

Lưu ý:

Trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân tổ chức mai táng cho người chết do tai nạn giao thông nghiêm trọng do không có người nhận trách nhiệm tổ chức mai táng thì được xem xét, hỗ trợ chi phí mai táng theo chi phí thực tế, tối thiểu bằng 50 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội theo quy định.

Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng thực hiện như thế nào?

Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định 20/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:

(1) Cơ quan, tổ chức, gia đình hoặc cá nhân trực tiếp mai táng có Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định 20/2021/NĐ-CP và giấy báo tử của đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định 20/2021/NĐ-CP hoặc xác nhận của công an cấp xã đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định 20/2021/NĐ-CP gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;

(2) Trong thời hạn 03 ngày làm việc sau khi nhận được đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trường hợp thiếu kinh phí thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định 20/2021/NĐ-CP.

Tai nạn giao thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Một vụ tai nạn giao thông xảy ra khi nào? Thế nào là một vụ tai nạn giao thông gây hậu quả rất nghiêm trọng?
Pháp luật
Vụ tai nạn giao thông gây hậu quả nghiêm trọng khi thuộc trường hợp nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Vụ tai nạn giao thông làm chết bao nhiêu người thì được xem là gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng?
Pháp luật
Mẫu biên bản thỏa thuận bồi thường thiệt hại trong tai nạn giao thông? Các thiệt hại về tài sản và sức khỏe bị xâm phạm do tai nạn giao thông là gì?
Pháp luật
Vụ tai nạn giao thông không có người chết thì có được xem là vụ tai nạn gây hậu quả rất nghiêm trọng không?
Pháp luật
Xử phạt như thế nào đối với lỗi điều khiển xe ô tô gây tai nạn giao thông nhưng không dừng lại theo quy định của pháp luật hiện hành?
Pháp luật
Thế nào là người bị thương trong vụ tai nạn giao thông đường bộ? Căn cứ vào đâu xác định thiệt hại về tài sản do vụ tai nạn giao thông gây ra?
Pháp luật
Bị tai nạn giao thông được hưởng trợ cấp xã hội theo quy định của pháp luật hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Vụ tai nạn giao thông gây hậu quả ít nghiêm trọng khi thuộc trường hợp nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Người chết trong vụ tai nạn giao thông đường bộ là gì? Số liệu thống kê số người chết trong vụ tai nạn giao thông trước đó có sai sót thì làm thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tai nạn giao thông
420 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tai nạn giao thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tai nạn giao thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào