Báo hiệu dẫn luồng là gì? Thông số kỹ thuật của báo hiệu dẫn luồng được quy định như thế nào?

Báo hiệu dẫn luồng là loại báo hiệu rất hay gặp và dùng phổ biến trong báo hiệu hàng hải. Vậy báo hiệu dẫn luồng là gì? Có các loại báo hiệu dẫn luồng nào? Thông số kỹ thuật của báo hiệu dẫn luồng được quy định như thế nào? Đặc điểm nhận dạng và tác dụng của các loại báo hiệu dẫn luồng thông dụng.

Báo hiệu dẫn luồng là gì?

Mục 1.3.27 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu hàng hải QCVN 20:2015/BGTVT ban hành kèm theo Thông tư 75/2015/TT-BGTVT (gọi tắt là QCVN 20:2015/BGTVT) định nghĩa như sau: Báo hiệu dẫn luồng là tên gọi chung của các báo hiệu hai bên luồng, báo hiệu hướng luồng chính, báo hiệu phương vị, báo hiệu chướng ngại vật biệt lập, báo hiệu vùng nước an toàn, báo hiệu chuyên dùng và báo hiệu chướng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện.

Có những loại báo hiệu dẫn luồng nào?

Căn cứ theo Mục 2.4 QCVN 20:2015/BGTVT có thể chia báo hiệu dẫn luồng thành các loại sau đây:

- Báo hiệu hai bên luồng, gồm có:

+ Báo hiệu phía phải luồng

+ Báo hiệu phía trái luồng

- Báo hiệu hướng luồng chính

- Báo hiệu phương vị, gồm có:

+ Báo hiệu an toàn phía Bắc

+ Báo hiệu an toàn phía Đông

+ Báo hiệu an toàn phía Nam

+ Báo hiệu an toàn phía Tây

- Báo hiệu chướng ngại vật biệt lập

- Báo hiệu vùng nước an toàn

- Báo hiệu chuyên dùng

- Báo hiệu chướng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện

Báo hiệu dẫn luồng hàng hải

Báo hiệu dẫn luồng hàng hải

Thông số kỹ thuật của báo hiệu dẫn luồng quy định thế nào?

Căn cứ theo Mục 2.4 QCVN 20:2015/BGTVT ta có:

(1) Kích thước của báo hiệu dẫn luồng:

Phải đảm bảo cho người quan sát nhận biết được báo hiệu từ khoảng cách thiết kế.

(2) Kích thước của biển báo lắp trên báo hiệu

Phải được xác định tương ứng với khoảng cách quan sát hữu dụng tối đa với các điều kiện tầm nhìn tối thiểu. Biển báo ban ngày sử dụng trên các tiêu có hình chữ nhật dựng đứng với tỷ lệ là 2:1, còn đối với phao báo hiệu thì căn cứ vào tầm hiệu lực yêu cầu và hình dạng phao để thiết kế cho phù hợp.

(3) Màu thân báo hiệu

- Màu thông thường sử dụng cho báo hiệu hàng hải là các màu đỏ, vàng, xanh lục, trắng và đen. Các màu này phải phù hợp với tiêu chuẩn màu của Ủy ban chiếu sáng quốc tế (CIE), đồng thời phải phù hợp với giới hạn màu được quy định trong Phụ lục 2.

- Màu huỳnh quang sử dụng trong báo hiệu hàng hải là các màu đỏ, vàng và xanh lục. Màu huỳnh quang được sử dụng trong trường hợp đặc biệt, yêu cầu khả năng nhận biết cao. Giới hạn màu của chúng được quy định trong Phụ lục 3.

(4) Dấu hiệu đỉnh hình nón

- Chiều cao của dấu hiệu đỉnh tính từ đáy tới đỉnh phải xấp xỉ 90% đường kính đáy hình nón (h = 0,9.D).

- Đối với báo hiệu phương vị, khoảng cách giữa các dấu hiệu đỉnh phải xấp xỉ 50% đường kính đáy hình nón (a = 0,5.D).

- Khoảng trống theo phương đứng giữa điểm thấp nhất của dấu hiệu đỉnh tới tất cả các phần khác của báo hiệu tối thiểu phải bằng 35% đường kính đáy hình nón.

- Với phao, đường kính đáy của dấu hiệu đỉnh phải bằng 25% đến 30% đường kính của phao tại đường mặt nước

Hình 2. Kích thước của dấu hiệu đỉnh hình nón

(5) Dấu hiệu đỉnh hình trụ

- Chiều cao của dấu hiệu đỉnh phải bằng 1,0 lần đến 1,5 lần đường kính đáy trụ (h=1.0÷1.5D)

- Khoảng trống theo phương đứng giữa điểm thấp nhất của dấu hiệu đỉnh tới tất cả các phần khác của báo hiệu tối thiểu phải bằng 35% đường kính của hình trụ.

- Với phao, đường kính đáy của dấu hiệu đỉnh phải bằng 25% đến 30% đường kính của phao tại đường mặt nước.

Hình 3. Kích thước của dấu hiệu đỉnh hình trụ

(6) Dấu hiệu đỉnh hình cầu

- Với phao, đường kính của dấu hiệu đỉnh tối thiểu phải bằng 20% đường kính của phao tại đường mặt nước.

- Với báo hiệu chướng ngại vật biệt lập, khoảng cách giữa các dấu hiệu đỉnh (a) phải xấp xỉ 50% đường kính của chúng.

- Khoảng trống theo phương đứng giữa điểm thấp nhất của dấu hiệu đỉnh tới tất cả các phần khác của báo hiệu tối thiểu phải bằng 35% đường kính của hình cầu.

Hình 4. Kích thước của dấu hiệu đỉnh hình cầu

(7) Dấu hiệu đỉnh hình chữ X

Các cánh của dấu hiệu đỉnh hình chữ “X” phải chéo nhau trong phạm vi hình vuông với chiều dài cạnh xấp xỉ 1/3 đường kính phao tại đường mặt nước. Chiều rộng của cánh chữ “X” bằng khoảng 15% chiều dài cạnh hình vuông (b=15% a).

Hình 5. Kích thước của dấu hiệu đỉnh hình chữ X

Đối với từng loại báo hiệu dẫn luồng khác nhau sẽ có các yêu cầu về màu sắc, kích thước cũng như vị trí lắp đặt và đặc điểm nhận dạng khác nhau. Ví dụ đặc điểm nhận dạng của một số báo hiệu dẫn luồng thông dụng như sau:

(1) Báo hiệu chướng ngại vật biệt lập

- Dấu hiệu đỉnh: Hai hình cầu màu đen đặt liên tiếp nhau theo chiều thẳng đứng.

- Số hiệu: Lựa chọn theo đặc điểm khu vực và có màu trắng.

- Đặc tính ánh sáng khi được lắp đèn: Ánh sáng trắng chớp nhóm 2 chu kỳ 5,0 giây.

- Tác dụng: Báo hiệu chướng ngại vật biệt lập, tàu thuyền có thể hành trình xung quanh vị trí đặt báo hiệu.

- Vị trí: Đặt tại vị trí nguy hiểm cần khống chế.

- Hình dạng: Hình tháp hoặc hình cột.

- Màu sắc: Màu đen với một hay nhiều dải màu đỏ nằm ngang.

(2) Báo hiệu phía phải luồng

- Tác dụng: Báo hiệu giới hạn luồng về phía phải, tàu thuyền được phép hành trình ở phía trái của báo hiệu;

- Số hiệu: Là các số lẻ (1-3-5...) màu trắng, số thứ tự tăng dần theo hướng luồng;

- Đặc tính ánh sáng khi được lắp đèn: Ánh sáng xanh lục, chớp đơn chu kỳ 2,5 giây hoặc 3,0 giây, 4,0 giây.

- Vị trí: Đặt tại phía phải luồng;

- Hình dạng: Hình nón, hình tháp hoặc hình cột;

- Màu sắc: Màu xanh lục;

- Dấu hiệu đỉnh: Một hình nón màu xanh lục, đỉnh hướng lên trên;

(3) Báo hiệu phía trái luồng

- Dấu hiệu đỉnh: Một hình trụ màu đỏ;

- Số hiệu: Là các số chẵn (2-4-6...) màu trắng, số thứ tự tăng dần theo hướng luồng;

- Đặc tính ánh sáng khi được lắp đèn: Ánh sáng đỏ, chớp đơn, chu kỳ 2,5 giây hoặc 3,0 giây, 4,0 giây.

- Tác dụng: Báo hiệu giới hạn luồng về phía trái, tàu thuyền được phép hành trình ở phía phải của báo hiệu;

- Vị trí: Đặt tại phía trái luồng;

- Hình dạng: Hình trụ, hình tháp hoặc hình cột;

- Màu sắc: Màu đỏ;

Do đó, để đáp ứng với từng mục đích sử dụng mà các loại báo hiệu dẫn luồng sẽ có các quy định khác nhau.

Báo hiệu dẫn luồng
Báo hiệu hàng hải
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Đơn vị quản lý vận hành báo hiệu hàng hải có trách nhiệm như thế nào theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Trạm trưởng, trạm phó trạm quản lý báo hiệu hàng hải phải có năng lực như thế nào? Tiêu chuẩn công nhân vận hành báo hiệu hàng hải bậc 5/5 là gì?
Pháp luật
Không phải thực hiện thủ tục chấp thuận thiết lập báo hiệu hàng hải trong trường hợp nào theo quy định?
Pháp luật
Thực hiện thủ tục đề nghị chấp thuận thiết lập báo hiệu hàng hải theo trình tự như thế nào? Phải nộp lệ phí bao nhiêu?
Pháp luật
Cơ quan nào cấp phép cho chủ đầu tư đưa báo hiệu hàng hải vào sử dụng? Cần chuẩn bị những giấy tờ gì để đề nghị cấp phép?
Pháp luật
Ngọn hải đăng này có tác dụng gì trong việc báo hiệu hàng hải? Thông số kỹ thuật của ngọn hải đăng được quy định như thế nào?
Pháp luật
Phải thiết lập báo hiệu hàng hải khi sử dụng các vùng nước nào? Đơn vị quản lý vận hành báo hiệu hàng hải có trách nhiệm như thế nào?
Pháp luật
Khi nào công bố thông báo hàng hải về việc chấm dứt hoạt động của báo hiệu hàng hải? Ai có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải về chấm dứt hoạt động của báo hiệu hàng hải?
Pháp luật
Chủ đầu tư xây dựng cáp treo tại cảng biển thì có cần thiết lập báo hiệu hàng hải không? Thủ tục đưa báo hiệu hàng hải vào sử dụng được quy định như thế nào?
Pháp luật
Chủ đầu tư có thể nộp hồ sơ đề nghị đưa báo hiệu hàng hải vào sử dụng thông qua hệ thống bưu chính hoặc hệ thống dịch vụ công trong thời gian sắp tới?
Pháp luật
Có thể sử dụng bản sao tài liệu để nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận thiết lập báo hiệu hàng hải từ ngày 30/10/2022?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Báo hiệu dẫn luồng
3,087 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Báo hiệu dẫn luồng Báo hiệu hàng hải

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Báo hiệu dẫn luồng Xem toàn bộ văn bản về Báo hiệu hàng hải

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào