Ban Chấp hành Hội Rối loạn đông máu Việt Nam gồm bao nhiêu thành viên? Ban Chấp hành Hội có nhiệm vụ và quyền hạn gì?

Tôi có thắc mắc muốn nhờ giải đáp như sau: Ban Chấp hành Hội Rối loạn đông máu Việt Nam gồm bao nhiêu thành viên? Ban Chấp hành Hội Rối loạn đông máu Việt Nam có nhiệm vụ và quyền hạn gì? Câu hỏi của anh NHM từ Phú Thọ.

Ban Chấp hành Hội Rối loạn đông máu Việt Nam gồm bao nhiêu thành viên?

Thành viên Ban Chấp hành Hội Rối loạn đông máu Việt Nam được quy định tại khoản 1 Điều 14 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Rối loạn đông máu Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 938/QĐ-BNV năm 2013 như sau:

Ban Chấp hành
1. Ban Chấp hành do Đại hội bầu, là cơ quan lãnh đạo giữa hai nhiệm kỳ Đại hội. Ban Chấp hành gồm 13 (mười ba) ủy viên do Đại hội trực tiếp bầu, trong đó mỗi khu vực miền Bắc, miền Trung và miền Nam có ít nhất 02 (hai) đại diện: 01 (một) là nhân viên y tế và 01 (một) là người bệnh hoặc thân nhân người bệnh. Số ủy viên Ban Chấp hành có thể được bổ sung trong nhiệm kỳ nhưng không được quá 30% (ba mươi phần trăm) so với số lượng ủy viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định. Việc bổ sung ủy viên Ban Chấp hành do Ban Chấp hành đương nhiệm quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:
a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết, chương trình công tác của Đại hội, Điều lệ Hội;
b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội;
...

Như vậy, theo quy định, Ban Chấp hành Hội Rối loạn đông máu Việt Nam gồm 13 (mười ba) ủy viên do Đại hội trực tiếp bầu.

Trong đó mỗi khu vực miền Bắc, miền Trung và miền Nam có ít nhất 02 (hai) đại diện: 01 (một) là nhân viên y tế và 01 (một) là người bệnh hoặc thân nhân người bệnh.

Ban Chấp hành Hội Rối loạn đông máu Việt Nam gồm bao nhiêu thành viên? Ban Chấp hành Hội có nhiệm vụ và quyền hạn gì?

Ban Chấp hành Hội Rối loạn đông máu Việt Nam gồm bao nhiêu thành viên? (Hình từ Internet)

Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành Hội Rối loạn đông máu Việt Nam được thông qua và có hiệu lực khi nào?

Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành Hội được quy định tại khoản 3 Điều 14 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Rối loạn đông máu Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 938/QĐ-BNV năm 2013 như sau:

Ban Chấp hành
...
3. Nguyên tắc làm việc của Ban Chấp hành:
a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Hội nghị Ban Chấp hành họp mỗi năm ít nhất một lần. Những cuộc họp bất thường có thể được tổ chức theo yêu cầu của Chủ tịch, Tổng thư ký hoặc ít nhất 05 (năm) thành viên bất kỳ trong Ban Chấp hành. Lịch họp phải được thông báo trước 10 (mười) ngày (tính theo ngày làm việc). Trong trường hợp đặc biệt, có lý do chính đáng các thành viên Ban Chấp hành không trực tiếp đến dự họp được có thể tham gia cuộc họp thông qua điện thoại hoặc internet trực tuyến;
c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có ít nhất trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Chấp hành tham gia. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua và có hiệu lực khi có trên 1/2 (một phần hai) số ủy viên tham gia dự họp tán thành.

Như vậy, theo quy định, các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành Hội Rối loạn đông máu Việt Nam được thông qua và có hiệu lực khi có trên 1/2 (một phần hai) số ủy viên tham gia dự họp tán thành.

Ban Chấp hành Hội Rối loạn đông máu Việt Nam có nhiệm vụ và quyền hạn gì?

Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành được quy định tại khoản 2 Điều 14 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Rối loạn đông máu Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 938/QĐ-BNV năm 2013 như sau:

Ban Chấp hành
...
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:
a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết, chương trình công tác của Đại hội, Điều lệ Hội;
b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội;
c) Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu của Hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật;
d) Bầu hoặc miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Tổng thư ký, ủy viên Ban Thường vụ; bầu bổ sung hoặc miễn nhiệm ủy viên Ban Chấp hành. Giới thiệu nhân sự cho nhiệm kỳ tiếp theo;
đ) Phát triển mối quan hệ với các tổ chức trong và ngoài nước, góp phần phát triển Hội;
e) Quy định mức hội phí; quyết định việc thu, chi tài chính của Hội;
g) Xem xét, quyết định việc khen thưởng, kỷ luật hội viên.
3. Nguyên tắc làm việc của Ban Chấp hành:
a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
...

Như vậy, theo quy định, Ban Chấp hành Hội Rối loạn đông máu Việt Nam có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

(1) Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết, chương trình công tác của Đại hội, Điều lệ Hội;

(2) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội;

(3) Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu của Hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật;

(4) Bầu hoặc miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Tổng thư ký, ủy viên Ban Thường vụ; bầu bổ sung hoặc miễn nhiệm ủy viên Ban Chấp hành. Giới thiệu nhân sự cho nhiệm kỳ tiếp theo;

(5) Phát triển mối quan hệ với các tổ chức trong và ngoài nước, góp phần phát triển Hội;

(6) Quy định mức hội phí; quyết định việc thu, chi tài chính của Hội;

(7) Xem xét, quyết định việc khen thưởng, kỷ luật hội viên.

Hội Rối loạn đông máu Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hội Rối loạn đông máu Việt Nam chịu sự quản lý nhà nước của cơ quan nào? Hội Rối loạn đông máu Việt Nam có nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Hội Rối loạn đông máu Việt Nam có được tuyên truyền, phổ biến mục đích và hoạt động của Hội ra nước ngoài không?
Pháp luật
Hội viên chính thức của Hội Rối loạn đông máu Việt Nam có được là cá nhân nhỏ hơn 18 tuổi không?
Pháp luật
Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội Rối loạn đông máu Việt Nam là cơ quan nào? Nhiệm vụ của cơ quan lãnh đạo?
Pháp luật
Ban Chấp hành Hội Rối loạn đông máu Việt Nam gồm bao nhiêu thành viên? Ban Chấp hành Hội có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
Pháp luật
Hội viên danh dự của Hội Rối loạn đông máu Việt Nam là những tổ chức, cá nhân nào? Hội viên có nghĩa vụ gì?
Pháp luật
Ban Thường vụ Hội Rối loạn đông máu Việt Nam gồm những ai? Các cuộc họp của Ban Thường vụ Hội được xem là hợp lệ khi nào?
Pháp luật
Hội viên liên kết của Ban Kiểm tra Hội Rối loạn đông máu Việt Nam có được ứng cử vào Ban Kiểm tra Hội không?
Pháp luật
Các hoạt động tư vấn, hợp tác của Hội Rối loạn đông máu Việt Nam do cơ quan nào điều hành theo quy định?
Pháp luật
Đại diện pháp nhân của Hội Rối loạn đông máu Việt Nam là ai? Đại diện pháp nhân của Hội có nhiệm vụ, quyền hạn gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hội Rối loạn đông máu Việt Nam
603 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hội Rối loạn đông máu Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hội Rối loạn đông máu Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào