AQI là gì? Chất lượng không khí bao nhiêu gây nguy hiểm sức khỏe con người theo quy định pháp luật?

AQI là gì? Chỉ số chất lượng không khí Việt Nam là gì? Chất lượng không khí bao nhiêu gây nguy hiểm sức khỏe con người theo quy định pháp luật? Kế hoạch quản lý chất lượng không khí gồm những gì? Thời hạn nộp kế hoạch là bao lâu?

AQI là gì? Chỉ số chất lượng không khí Việt Nam là gì?

AQI (Air Quality Index – chỉ số chất lượng không khí) là chỉ số báo cáo chất lượng không khí hàng ngày, sử dụng tương tự như thước đo để đánh giá không khí xung quanh chúng ta sạch sẽ hay ô nhiễm, nếu ô nhiễm thì mức độ cao hay thấp.

AQI tính toán dựa trên sáu chất gây ô nhiễm chính: PM2.5, PM10 (bụi mịn), carbon monoxit (CO), lưu huỳnh đioxit (SO2), nitơ đioxit (NO2) và tầng ôzôn (O3).

>>> Xem thêm: Bụi mịn là gì? Bụi mịn gây ảnh hưởng thế nào đến sức khỏe? Ai có trách nhiệm quản lý chất lượng môi trường không khí?

Đồng thời, căn cứ tại tiểu mục 1.3 mục 1 Hướng dẫn Kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng không khí Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 1459/QĐ-TCMT năm 2019 quy định:

Giải thích từ ngữ
1.3.1. Chỉ số chất lượng không khí Việt Nam (viết tắt là VN_AQI) là chỉ số được tính toán từ các thông số quan trắc các chất ô nhiễm trong không khí ở Việt Nam, nhằm cho biết tình trạng chất lượng không khí và mức độ ảnh hưởng đến sức khỏe con người, được biểu diễn qua một thang điểm.
1.3.2. AQI ngày (AQId) là giá trị AQI đại diện cho chất lượng không khí trong 1 ngày.
1.3.3. AQI giờ (AQIh) là giá trị AQI đại diện cho chất lượng không khí trong 1 giờ.
1.3.4. AQI thông số (AQIx) là giá trị tính toán AQI cho từng thông số quan trắc. AQI thông số bao gồm AQI thông số theo ngày (AQIxd) và AQI thông số theo giờ (AQIxh).
1.3.5. Giá trị Nowcast là giá trị trung bình có trọng số được tính toán từ 12 giá trị trung bình 1 giờ gần nhất so với thời điểm tính toán. Giá trị Nowcast được tính toán cho thông số PM10 và PM2.5.
1.3.6. Trạm quan trắc không khí tự động liên tục là trạm quan trắc cố định hoặc di động và có khả năng đo tự động, liên tục các thông số về chất lượng không khí.
...

Như vậy, chỉ số chất lượng không khí Việt Nam (viết tắt là VN_AQI) là chỉ số được tính toán từ các thông số quan trắc các chất ô nhiễm trong không khí ở Việt Nam, nhằm cho biết tình trạng chất lượng không khí và mức độ ảnh hưởng đến sức khỏe con người, được biểu diễn qua một thang điểm.

AQI là gì? Chất lượng không khí bao nhiêu gây nguy hiểm sức khỏe con người theo quy định pháp luật?

AQI là gì? Chất lượng không khí bao nhiêu gây nguy hiểm sức khỏe con người theo quy định pháp luật? (Hình từ Internet)

Chất lượng không khí bao nhiêu gây nguy hiểm sức khỏe con người?

Căn cứ tại mục 3 Hướng dẫn Kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng không khí Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 1459/QĐ-TCMT năm 2019 quy định Bảng các mức chỉ số chất lượng không khí Việt Nam tương ứng ảnh hưởng tới sức khỏe như sau:

Khoảng giá trị AQI

Ảnh hưởng tới sức khỏe con người

0 - 50 (Tốt)

Chất lượng không khí tốt, không ảnh hưởng tới sức khỏe

51 - 100 (Trung bình)

Chất lượng không khí ở mức chấp nhận được. Tuy nhiên, đối với những người nhạy cảm (người già, trẻ em, người mắc các bệnh hô hấp, tim mạch…) có thể chịu những tác động nhất định tới sức khỏe.

101 - 150 (Kém)

Những người nhạy cảm gặp phải các vấn đề về sức khỏe, những người bình thường ít ảnh hưởng.

151 - 200 (Xấu)

Những người bình thường bắt đầu có các ảnh hưởng tới sức khỏe, nhóm người nhạy cảm có thể gặp những vấn đề sức khỏe nghiêm trọng hơn.

201 - 300 (Rất xấu)

Cảnh báo hưởng tới sức khỏe: mọi người bị ảnh hưởng tới sức khỏe nghiêm trọng hơn.

301- 500 (Nguy hại)

Cảnh báo khẩn cấp về sức khỏe: Toàn bộ dân số bị ảnh hưởng tới sức khỏe tới mức nghiêm trọng.

Bảng 4: Các mức VN_AQI tương ứng ảnh hưởng tới sức khỏe

Như vậy, mức chỉ số chất lượng không khí bắt đầu ảnh hưởng tới sức khỏe con người là từ 151 - 200 (Xấu) đối với những người bình thường, người nhạy cảm có thể bị ảnh hưởng từ 101 -150 (Kém).

Kế hoạch quản lý chất lượng không khí gồm những gì? Thời hạn nộp kế hoạch là bao lâu?

Căn cứ tại khoản 1,2 Điều 13 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí như sau:

- Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí gồm: Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí và kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh.

Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí phải phù hợp với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia. Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh phải phù hợp với Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí, quy hoạch tỉnh, là căn cứ để tổ chức thực hiện và quản lý chất lượng môi trường không khí.

- Thời hạn của Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí là 05 năm. Thời hạn của kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh được xác định trên cơ sở phạm vi, mức độ ô nhiễm không khí, giải pháp quản lý, cải thiện và điều kiện, nguồn lực thực hiện của địa phương.

Ngoài ra, tại Điều 14 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về trách nhiệm thực hiện quản lý chất lượng môi trường không khí như sau:

- Thủ tướng Chính phủ ban hành và chỉ đạo thực hiện Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí; chỉ đạo thực hiện biện pháp khẩn cấp trong trường hợp chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng trên phạm vi liên tỉnh, liên vùng và xuyên biên giới.

- Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm sau đây:

+ Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí và tổ chức thực hiện;

+ Hướng dẫn xây dựng kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh, phương pháp đánh giá chất lượng môi trường không khí.

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây:

+ Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh;

+ Đánh giá, theo dõi và công khai thông tin về chất lượng môi trường không khí; cảnh báo cho cộng đồng dân cư và triển khai biện pháp xử lý trong trường hợp chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm gây tác động đến sức khỏe cộng đồng;

+ Tổ chức thực hiện biện pháp khẩn cấp trong trường hợp chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng trên địa bàn.

- Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Chất lượng không khí
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chỉ số chất lượng không khí là gì? Chỉ số chất lượng không khí bao nhiêu là tốt? Ai có trách nhiệm quản lý chất lượng môi trường không khí?
Pháp luật
Cảnh báo mức chỉ số chất lượng không khí ảnh hưởng tương ứng đến sức khỏe con người và khuyến nghị?
Pháp luật
AQI là gì? Chất lượng không khí bao nhiêu gây nguy hiểm sức khỏe con người theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Sẽ quy hoạch 216 điểm quan trắc chất lượng không khí xung quanh từ ngày 07/03/2024 đúng không?
Pháp luật
QCVN 05:2023/BTNMT về chất lượng không khí thế nào? Phương pháp xác định thông số trong không khí xung quanh ra sao?
Pháp luật
Phương pháp xác định các giá trị về Chất lượng không khí theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mới nhất là gì?
Pháp luật
Có được sử dụng phương pháp xác định về bụi tại nơi làm việc khác với quy định của pháp luật không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chất lượng không khí
22 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chất lượng không khí

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chất lượng không khí

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào