Ai phải trả tiền dịch vụ môi trường rừng? Số tiền phải chi trả dịch vụ môi trường rừng được xác định như thế nào?

Xin hỏi, ai phải trả tiền dịch vụ môi trường rừng? Và số tiền phải chi trả dịch vụ môi trường rừng được xác định như thế nào? Do tôi có một người bạn hàng xóm nói rằng tiền dịch vụ môi trường rừng trả qua một nhóm môi giới không xác định nào đó. Rồi anh hàng xóm này bị nhắc nhở do không đóng. Cho nên, tôi và hàng xóm tôi cũng thắc mắc vậy cần đóng cho ai và số tiền đóng được xác định như thế nào?

Ai phải trả tiền dịch vụ môi trường rừng?

Tại Điều 57 Nghị định 156/2018/NĐ-CP quy định về đối tượng phải trả tiền dịch vụ môi trường rừng gồm:

- Cơ sở sản xuất thủy điện được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 63 của Luật Lâm nghiệp.

- Cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 63 của Luật Lâm nghiệp.

- Cơ sở sản xuất công nghiệp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 63 của Luật Lâm nghiệp có sử dụng nước từ nguồn nước phục vụ cho sản xuất công nghiệp, bao gồm các cơ sở sản xuất công nghiệp thuộc các ngành nghề theo quy định hiện hành.

- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí quy định tại điểm d khoản 2 Điều 63 của Luật Lâm nghiệp thực hiện chi trả trực tiếp theo quy định tại khoản 1 Điều 58 của Nghị định này, bao gồm: các hoạt động dịch vụ lữ hành, vận tải khách du lịch, lưu trú du lịch, dịch vụ ăn uống, mua sắm, thể thao, vui chơi giải trí, chăm sóc sức khỏe, tham quan, quảng cáo và các dịch vụ liên quan khác phục vụ khách du lịch trong phạm vi khu rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng của chủ rừng.

- Đối với tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh gây phát thải khí nhà kính lớn theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 63 của Luật Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thí điểm đến hết năm 2020, tổng kết, trình Chính phủ quy định chi tiết đối tượng, hình thức chi trả, mức chi trả, quản lý, sử dụng tiền chi trả dịch vụ về hấp thụ và lưu giữ các bon của rừng.

- Cơ sở nuôi trồng thủy sản quy định tại điểm e khoản 2 Điều 63 của Luật Lâm nghiệp là doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản hoặc doanh nghiệp liên kết với các hộ gia đình, cá nhân nuôi trồng thủy sản thực hiện chi trả trực tiếp quy định tại khoản 1 Điều 58 của Nghị định này.”

Do thông tin của anh/chị cung cấp thì không có cập nhật cụ thể về ngành nghề hoạt động, cho nên anh chị có thể tham khảo các đối tượng phải trả tiền dịch vụ môi trường rừng ở trên.

Giả sử, anh/chị có cơ sở nuôi trồng thủy sản được quy định tại điểm e khoản 2 Điều 63 Luật Lâm nghiệp thì anh/chị phải thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng và phải thực hiện chi trả trực tiếp.

Tải trọn bộ các văn bản về trả tiền dịch vụ môi trường rừng: Tải về

Trả tiền dịch vụ môi trường rừng

Trả tiền dịch vụ môi trường rừng

Chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng theo hình thức nào?

Tại Điều 58 Nghị định 156/2018/NĐ-CP quy định hình thức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng như sau:

- Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trả tiền trực tiếp cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng theo quy định tại điểm a, điểm c khoản 3 Điều 63 của Luật Lâm nghiệp được thực hiện trên cơ sở hợp đồng thỏa thuận tự nguyện.

- Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng ủy thác qua Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 63 của Luật Lâm nghiệp áp dụng trong trường hợp bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng và bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng không thỏa thuận được hợp đồng chi trả dịch vụ môi trường rừng theo hình thức chi trả trực tiếp.

Như vậy, khi anh/chị tiến hành chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng: tùy vào từng trường hợp sẽ có 2 hình thức chi trả: thứ nhất là trả trực tiếp cho dịch vụ môi trường rừng ; thứ 2 là trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng ủy thác qua Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng. Do đó, trường hợp hàng xóm của anh/chị thực hiện chi trả qua một nhóm môi giới có thể hàng xóm anh/chị đã bị lừa đảo chiếm đoạt số tiền trên.

Số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng được xác định như thế nào?

Tại Điều 59 Nghị định 156/2018/NĐ-CP quy định mức chi trả và xác định số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng như sau:

- Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng áp dụng đối với cơ sở sản xuất thủy điện là 36 đồng/kwh điện thương phẩm. Sản lượng điện để tính tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng là sản lượng điện của các cơ sở sản xuất thủy điện bán cho bên mua điện theo hợp đồng mua bán điện.

Số tiền phải chi trả dịch vụ môi trường rừng trong kỳ hạn thanh toán được xác định bằng sản lượng điện thương phẩm trong kỳ hạn thanh toán (kwh) nhân với mức chi trả dịch vụ môi trường rừng tính trên 1kwh (36 đồng/kwh).

- Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng áp dụng đối với cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch là 52 đồng/m3 nước thương phẩm. Sản lượng nước để tính tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng là sản lượng nước của cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch bán cho người tiêu dùng.

Số tiền phải chi trả dịch vụ môi trường rừng trong kỳ hạn thanh toán được xác định bằng sản lượng nước thương phẩm trong kỳ hạn thanh toán (m3) nhân với mức chi trả dịch vụ môi trường rừng tính trên 1 m3 nước (52 đồng/m3).

- Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng đối với cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước từ nguồn nước là 50 đồng/m3. Khối lượng nước để tính tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng là khối lượng nước cơ sở sản xuất công nghiệp đã sử dụng, tính theo đồng hồ đo nước hoặc theo lượng nước được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc theo chứng từ mua bán nước giữa cơ sở sản xuất công nghiệp với đơn vị kinh doanh nước.

Số tiền phải chi trả dịch vụ môi trường rừng trong kỳ hạn thanh toán được xác định bằng khối lượng nước (m3) do cơ sở sản xuất công nghiệp sử dụng nhân với mức chi trả dịch vụ môi trường rừng tính trên 1 m3 nước (50 đồng/m3).

- Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng của các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí quy định tại điểm d khoản 2 Điều 63 của Luật Lâm nghiệp tối thiểu bằng 1 % trên tổng doanh thu thực hiện trong kỳ; mức chi trả cụ thể dựa trên cơ sở, điều kiện thực tiễn, do bên cung ứng và bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng tự thỏa thuận.

- Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng của doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản hoặc doanh nghiệp liên kết với các hộ gia đình, cá nhân nuôi trồng thủy sản quy định tại điểm e khoản 2 Điều 63 của Luật Lâm nghiệp tối thiểu bằng 1% tổng doanh thu thực hiện trong kỳ; mức chi trả cụ thể dựa trên cơ sở, điều kiện thực tiễn, do bên cung ứng và bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng tự thỏa thuận.

- Khi giá bán lẻ điện, nước bình quân chung quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này biến động tăng hoặc giảm 20%, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chính phủ quyết định điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng tương ứng.

Giả sử, đối với doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản cần phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng hoặc doanh nghiệp liên kết với các hộ gia đình, cá nhân nuôi trồng thủy sản quy định tại điểm e khoản 2 Điều 63 của Luật Lâm nghiệp tối thiểu bằng 1% tổng doanh thu thực hiện trong kỳ; mức chi trả cụ thể dựa trên cơ sở, điều kiện thực tiễn, do bên cung ứng và bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng tự thỏa thuận.

Dịch vụ môi trường rừng Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Dịch vụ môi trường rừng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu báo cáo kết quả thu tiền dịch vụ môi trường rừng theo hình thức trực tiếp mới nhất là mẫu nào?
Pháp luật
Dịch vụ môi trường rừng có bao gồm hoạt động bảo vệ duy trì vẻ đẹp cảnh quan tự nhiên hay không?
Pháp luật
Những đối tượng nào được giảm tiền dịch vụ môi trường rừng? Được giảm tối đa bao nhiêu phần trăm tiền dịch vụ môi trường rừng?
Pháp luật
Bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng có quyền sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng như thế nào?
Pháp luật
Cơ sở sản xuất thủy điện có phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng khi sử dụng dịch vụ hạn chế xói mòn và bồi lắng lòng hồ?
Pháp luật
Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng áp dụng đối với cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước từ nguồn nước là bao nhiêu?
Pháp luật
Mức chi phí tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái phải trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng là bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng được quy định như thế nào? Việc chi trả dịch vụ môi trường rừng phải dựa trên những nguyên tắc gì?
Pháp luật
Việc thực hiện hợp đồng chi trả dịch vụ môi trường rừng được thực hiện như thế nào? Mẫu tổng hợp nộp tiền dịch vụ môi trường rừng được quy định ra sao?
Pháp luật
Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng áp dụng đối với cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dịch vụ môi trường rừng
9,413 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dịch vụ môi trường rừng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dịch vụ môi trường rừng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào