51 chỉ tiêu giám sát, đánh giá về nông nghiệp nông dân và nông thôn hiện nay theo Quyết định 24?

51 chỉ tiêu giám sát, đánh giá về nông nghiệp nông dân và nông thôn hiện nay theo Quyết định 24? Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm thế nào trong giám sát, đánh giá về nông nghiệp nông dân và nông thôn?

51 chỉ tiêu giám sát, đánh giá về nông nghiệp nông dân và nông thôn hiện nay theo Quyết định 24?

51 chỉ tiêu giám sát, đánh giá về nông nghiệp nông dân và nông thôn hiện nay quy định tại Phụ lục I được ban hành kèm theo Quyết định 24/2024/QĐ-TTg hướng dẫn, cụ thể như sau:

01. Nông nghiệp

Số thứ tự

Mã số

Mã chỉ tiêu thống kê quốc gia tương ứng

Nhóm, tên chỉ tiêu

01

0101


Tỷ trọng lao động có việc làm trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản so với tổng lao động có việc làm trong nền kinh tế

02

0102

0203

Tỷ lệ lao động trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ

03

0103


Tốc độ tăng giá trị xuất khẩu ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

04

0104


Tốc độ tăng giá trị tăng thêm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

05

0105

0208

Năng suất lao động ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

06

0106

0401

Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

07

0107


Số lượng doanh nghiệp, cơ sở chế biến nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

08

0108


Số lượng doanh nghiệp nông nghiệp được công nhận là doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao

09

0109


Số lượng hợp tác xã nông nghiệp

10

0110


Doanh thu bình quân của hợp tác xã nông nghiệp

11

0111


Số lượng trang trại

12

0112


Giá trị sản phẩm và dịch vụ bình quân của trang trại

13

0113


Số lượng tổ hợp tác

14

0114


Tỷ lệ giá trị sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản được sản xuất dưới các hình thức hợp tác và liên kết

15

0115

0303

Số hộ, số lao động kinh tế cá thể nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

16

0116


Diện tích rừng đạt chứng chỉ quản lý bền vững

17

0117

2102

Tỷ lệ che phủ rừng

18

0118


Tỷ lệ diện tích các khu bảo tồn biển, ven biển so với diện tích tự nhiên vùng ven biển quốc gia

19

0119

0814

Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp đạt hiệu quả và bền vững

20

0120


Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước

21

0121


Tỷ lệ diện tích cây trồng được cơ giới hóa đồng bộ

22

0122


Diện tích các loại cây trồng được chứng nhận thực hành nông nghiệp tốt (VietGAP) và tương đương

23

0123


Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi được chứng nhận thực hành chăn nuôi tốt (VietGAHP) và tương đương

24

0124


Diện tích nuôi trồng thủy sản được chứng nhận thực hành nuôi trồng thủy sản tốt (VietGAP) và tương đương

25

0125


Số lượng sản phẩm OCOP được công nhận 3 sao trở lên

26

0126

2105

Diện tích đất bị thoái hoá

27

0127


Diện tích đất bị ô nhiễm

28

0128


Tổng lượng phát thải khí nhà kính lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và sử dụng đất

29

0129


Lượng phát thải khí metan trong trồng trọt, chăn nuôi

02. Nông dân và nông thôn

Số thứ tự

Mã số

Mã chỉ tiêu thống kê quốc gia tương ứng

Nhóm, tên chỉ tiêu

30

0201

0109

Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh ở nông thôn

31

0202


Số lao động nông thôn được đào tạo nghề trong năm

32

0203

0204

Tỷ lệ thất nghiệp ở nông thôn

33

0204

0205

Tỷ lệ thiếu việc làm ở nông thôn

34

0205


Tốc độ tăng giá trị sản phẩm công nghiệp nông thôn

35

0206


Tốc độ tăng giá trị sản phẩm dịch vụ nông thôn

36

0207


Số làng nghề, làng nghề truyền thống đã được công nhận ở nông thôn

37

0208


Số lao động thường xuyên làm việc trong làng nghề, làng nghề truyền thống đã được công nhận ở nông thôn

38

0209


Số đơn vị cấp xã có sản phẩm OCOP

39

0210

1802

Tỷ lệ nghèo đa chiều ở nông thôn

40

0211

1804

Thu nhập bình quân đầu người 01 tháng ở nông thôn

41

0212

1807

Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước sạch đáp ứng quy chuẩn

42

0213


Tỷ lệ người dân nông thôn tham gia bảo hiểm y tế/bảo hiểm xã hội

43

0214


Tỷ lệ xã được công nhận đạt tiêu chí quốc gia về y tế

44

0215


Tỷ lệ xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa thể thao của toàn xã

45

0216


Tỷ lệ đơn vị cấp huyện được công nhận đạt chuẩn/ hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới

46

0217


Tỷ lệ đơn vị cấp huyện được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao

47

0218


Tỷ lệ xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới trên tổng số xã

48

0219


Tỷ lệ xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên tổng số xã đạt chuẩn nông thôn mới

49

0220


Tỷ lệ xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên tổng số xã đạt chuẩn nông thôn mới

50

0221

2107

Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt ở nông thôn được thu gom, xử lý

51

0222


Tỷ lệ làng nghề/khu chăn nuôi tập trung/nuôi trồng thủy sản tập trung ở nông thôn có hệ thống thu gom, xử lý nước thải, rác thải tập trung

Trên đây là danh sách 51 chỉ tiêu giám sát, đánh giá về nông nghiệp nông dân và nông thôn hiện nay.

51 chỉ tiêu giám sát, đánh giá về nông nghiệp nông dân và nông thôn hiện nay theo Quyết định 24?

51 chỉ tiêu giám sát, đánh giá về nông nghiệp nông dân và nông thôn hiện nay theo Quyết định 24? (Hình từ Internet)

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm thế nào khi thực hiện chỉ tiêu giám sát, đánh giá về nông nghiệp nông dân và nông thôn?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Quyết định 24/2024/QĐ-TTg có quy định như sau:

Tổ chức thực hiện
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương
a) Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp thông tin từ các bộ, ngành liên quan, báo cáo Chính phủ tình hình thực hiện Quyết định này.
b) Thu thập, tổng hợp thông tin thống kê đối với các chỉ tiêu được phân công phụ trách.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)
a) Thu thập, tổng hợp thông tin thống kê và cung cấp cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tình hình thực hiện các chỉ tiêu được phân công phụ trách.
b) Hướng dẫn thực hiện về chuyên môn nghiệp vụ Bộ chỉ tiêu giám sát, đánh giá về nông nghiệp, nông dân và nông thôn.
3. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan có liên quan thu thập, tổng hợp thông tin thống kê và cung cấp cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tình hình thực hiện các chỉ tiêu được phân công phụ trách.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp thu thập thông tin các chỉ tiêu thuộc bộ chỉ tiêu này.

Như vậy, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương thực hiện chỉ tiểu giám sát, đánh giá về nông nghiệp nông dân và nông thôn bao gồm:

- Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp thông tin từ các bộ, ngành liên quan, báo cáo Chính phủ tình hình thực hiện Quyết định này.

- Thu thập, tổng hợp thông tin thống kê đối với các chỉ tiêu được phân công phụ trách.

Quyết định 24 quy định về Bộ chỉ tiêu giám sát, đánh giá về nông nghiệp nông dân và nông thôn có hiệu lực khi nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Quyết định 24/2024/QĐ-TTg quy định:

Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2025.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Do đó, Quyết định 24 quy định về Bộ chỉ tiêu giám sát, đánh giá về nông nghiệp nông dân và nông thôn có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2025.

Hệ thống chỉ tiêu thống kê Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Hệ thống chỉ tiêu thống kê
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
51 chỉ tiêu giám sát, đánh giá về nông nghiệp nông dân và nông thôn hiện nay theo Quyết định 24?
Pháp luật
Thời hạn công bố số liệu GDP và GRDP được thay đổi như thế nào từ ngày 01/8/2024 theo Nghị định 62/2024/NĐ-CP?
Pháp luật
Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH về hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành LĐTBXH áp dụng từ ngày 21/06/2024?
Pháp luật
Danh mục chỉ tiêu thống kê các hoạt động viễn thông, internet, tần số - vô tuyến điện áp dụng từ 15/8/2022?
Pháp luật
Thế nào là hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Công Thương? Chỉ tiêu thống kê ngành Công Thương bao gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Nội dung xây dựng Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Công Thương là gì? Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Công Thương bao gồm những gì?
Pháp luật
Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch Đầu tư và Thống kê là gì? Hệ thống này gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn là gì? Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm gì?
Pháp luật
Thông tư 06/2023/TT-BKHĐT về hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Thống kê? Hướng dẫn thống kê chi tiêu bình quân đầu người 1 tháng ra sao?
Pháp luật
Chỉ tiêu thống kê là gì? Hệ thống chỉ tiêu thống kê bộ, ngành được xây dựng phù hợp với hệ thống chỉ tiêu thống kê nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hệ thống chỉ tiêu thống kê
16 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hệ thống chỉ tiêu thống kê

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hệ thống chỉ tiêu thống kê

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào