4 nguyên tắc giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công là gì? Mức miễn giảm tiền thuê nhà ở xã hội ra sao?

4 nguyên tắc giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công là gì? Mức miễn giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công được xác định như thế nào? Thủ tục lập, phê duyệt Đề án bán nhà ở xã hội thuộc tài sản công đang cho thuê được thực hiện theo quy định ra sao?

4 nguyên tắc giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 36 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định về việc miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công như sau:

Việc miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công
1. Việc miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
a) Người được miễn, giảm tiền thuê nhà ở phải là người có tên trong Hợp đồng thuê nhà ở (bao gồm người đại diện đứng tên trong Hợp đồng và các thành viên khác có tên trong Hợp đồng thuê nhà);
b) Việc miễn, giảm tiền thuê nhà ở chỉ xét một lần cho người thuê;
c) Trường hợp một người thuộc đối tượng được hưởng nhiều chế độ miễn, giảm tiền thuê nhà ở thì chỉ được hưởng mức cao nhất;
d) Trường hợp trong một hộ gia đình có từ hai người trở lên đang thuê nhà ở thuộc diện được giảm tiền thuê thì được miễn tiền thuê nhà ở.
...

Theo đó, việc miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công thực hiện theo 04 nguyên tắc sau đây:

(1) Người được miễn, giảm tiền thuê nhà ở phải là người có tên trong Hợp đồng thuê nhà ở (bao gồm người đại diện đứng tên trong Hợp đồng và các thành viên khác có tên trong Hợp đồng thuê nhà);

(2) Việc miễn, giảm tiền thuê nhà ở chỉ xét một lần cho người thuê;

(3) Trường hợp một người thuộc đối tượng được hưởng nhiều chế độ miễn, giảm tiền thuê nhà ở thì chỉ được hưởng mức cao nhất;

(4) Trường hợp trong một hộ gia đình có từ hai người trở lên đang thuê nhà ở thuộc diện được giảm tiền thuê thì được miễn tiền thuê nhà ở.

4 nguyên tắc giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công là gì?

4 nguyên tắc giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công là gì? (Hình từ Internet)

Mức miễn giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công được xác định như thế nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 36 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định về việc miễn giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công như sau:

Việc miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công
...
3. Mức miễn, giảm tiền thuê nhà ở
a) Đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều này được giảm tiền thuê nhà theo tỷ lệ quy định tại các văn bản hướng dẫn biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
b) Đối tượng quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều này được giảm 60% tiền thuê nhà ở phải nộp; riêng đối với hộ gia đình nghèo, cận nghèo thì mức giảm này được tính cho cả hộ gia đình (không tính cho từng thành viên trong hộ gia đình).

Như vậy, mức miễn giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công được xác định như sau:

(1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng:

Được giảm tiền thuê nhà theo tỷ lệ quy định tại các văn bản hướng dẫn biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

(2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định về chuẩn nghèo, cận nghèo theo quy định của pháp luật và đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội:

Được giảm 60% tiền thuê nhà ở phải nộp; riêng đối với hộ gia đình nghèo, cận nghèo thì mức giảm này được tính cho cả hộ gia đình (không tính cho từng thành viên trong hộ gia đình).

Thủ tục lập, phê duyệt Đề án bán nhà ở xã hội thuộc tài sản công đang cho thuê được thực hiện theo quy định ra sao?

Căn cứ theo Điều 54 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt Đề án bán nhà ở xã hội thuộc tài sản công đang cho thuê
Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt Đề án bán nhà ở xã hội thuộc tài sản công đang cho thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 125 của Luật Nhà ở thực hiện như sau:
1. Cơ quan đại diện chủ sở hữu phải lập Đề án bán nhà ở với các nội dung cơ bản theo quy định tại Điều 53 của Nghị định này.
2. Cơ quan đại diện chủ sở hữu gửi hồ sơ gồm Tờ trình kèm theo Đề án tới Bộ Xây dựng để thẩm định và báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận.
3. Trường hợp được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận thì cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt Đề án và triển khai thực hiện theo đúng nội dung Đề án, văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
4. Số tiền thu được từ bán nhà ở phải sử dụng vào đúng mục đích tái đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; cơ quan đại diện chủ sở hữu phải báo cáo Bộ Xây dựng về việc sử dụng kinh phí này và Bộ Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra việc sử dụng kinh phí để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
5. Đối với nhà ở xã hội thuộc tài sản công do Bộ Xây dựng được giao quản lý mà có nhu cầu chuyển đổi công năng, bán theo quy định tại Điều này thì phải lập Tờ trình và hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Như vậy, thủ tục lập, phê duyệt Đề án bán nhà ở xã hội thuộc tài sản công đang cho thuê được thực hiện như sau:

- Cơ quan đại diện chủ sở hữu phải lập Đề án bán nhà ở với các nội dung cơ bản theo quy định tại Điều 53 Nghị định 100/2024/NĐ-CP.

- Cơ quan đại diện chủ sở hữu gửi hồ sơ gồm Tờ trình kèm theo Đề án tới Bộ Xây dựng để thẩm định và báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận.

- Trường hợp được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận thì cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt Đề án và triển khai thực hiện theo đúng nội dung Đề án, văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.

- Số tiền thu được từ bán nhà ở phải sử dụng vào đúng mục đích tái đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; cơ quan đại diện chủ sở hữu phải báo cáo Bộ Xây dựng về việc sử dụng kinh phí này và Bộ Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra việc sử dụng kinh phí để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

- Đối với nhà ở xã hội thuộc tài sản công do Bộ Xây dựng được giao quản lý mà có nhu cầu chuyển đổi công năng, bán theo quy định tại Điều này thì phải lập Tờ trình và hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 54 Nghị định 100/2024/NĐ-CP trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Thuê nhà ở xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
4 nguyên tắc giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công là gì? Mức miễn giảm tiền thuê nhà ở xã hội ra sao?
Pháp luật
Hà Nội ban hành khung giá cho thuê nhà ở xã hội áp dụng từ ngày 14/4/2025? Khung giá cho thuê nhà ở xã hội Hà Nội 2025?
Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội dành cho công nhân trong liên hiệp hợp tác xã ngoài khu công nghiệp?
Pháp luật
Thủ tục cho thuê nhà ở xã hội do Nhà nước đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công mới nhất theo Quyết định 891?
Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội kèm file tải về? Hướng dẫn viết đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội?
Pháp luật
Đối tượng được thuê nhà ở xã hội mà không phải đáp ứng điều kiện về nhà ở và thu nhập? Mẫu hợp đồng thuê nhà ở xã hội?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở xã hội mới nhất? Tải về ở đâu? Những đối tượng nào được thuê nhà ở xã hội?
Pháp luật
Chi tiết mức trợ cấp ưu đãi hàng tháng đối với thân nhân liệt sĩ theo Nghị định 77? Thân nhân liệt sĩ có được miễn giảm tiền thuê nhà ở xã hội?
Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội do Nhà nước đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn là mẫu nào?
Pháp luật
Có bố trí nhà ở tái định cư dưới hình thức cho thuê nhà ở xã hội? Ai chịu trách nhiệm về chất lượng của nhà ở tái định cư?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuê nhà ở xã hội
6 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào