10 tỉnh thành có dân số ít nhất Việt Nam hiện nay là tỉnh thành nào? Tỉnh thành nào có dân số ít nhất?
Tỉnh thành có dân số ít nhất Việt Nam hiện nay là tỉnh thành nào? Top 10 tỉnh thành có dân số ít nhất Việt Nam hiện nay?
Năm 2023, Tổng cục Thống kê công bố Bắc Kạn là tỉnh có dân số thấp nhất cả nước, chỉ 326.500 người, gồm 73.000 người sống ở thành thị và 251.000 người ở nông thôn. Dân số theo giới tính gồm 164.000 nam và 139.000 nữ.
Căn cứ tại mục 1 Kế hoạch Hành động giai đoạn 2020 - 2025 của tỉnh Bắc Kạn thực hiện chiến lược dân số Việt Nam đến năm 2030 kèm theo Quyết định 2147/QĐ-UBND năm 2020 nêu rõ như sau:
Bắc Kạn là tỉnh miền núi phía Bắc, được tái lập tháng 01 năm 1997, với diện tích tự nhiên 4.859,96km2; có 08 đơn vị hành chính (gồm 07 huyện và 01 thành phố) với 108 xã, phường, thị trấn (gồm 96 xã, 06 phường và 06 thị trấn).
Theo số liệu tổng điều tra dân số và nhà ở thời điểm 01/4/2019, dân số tỉnh Bắc Kạn là 313.905 người (chủ yếu là dân tộc thiểu số), trong đó dân tộc Kinh có 37.615 người, chiếm 11,98%; dân tộc Tày có 165.055 người, chiếm 52,58%; dân tộc Nùng có 28.709 người, chiếm 9,15%; dân tộc Dao có 56.063 người, chiếm 17,86%; dân tộc Mông có 22.607 người, chiếm 7,20%; dân tộc Sán Chay có 1.680 người, chiếm 0,54%; còn lại là các dân tộc khác có 2.176 người, chiếm 0,69%. Mật độ dân số 65 người/km2.
Top 10 tỉnh thành có dân số ít nhất Việt Nam hiện nay?
Theo số liệu mới nhất của Tổng cục Thống kê, 10 tỉnh thành có dân số ít nhất Việt Nam hiện nay là:
STT | Tỉnh / Thành | Dân số năm 2022 |
1 | Bắc Kạn | 324.350 |
2 | Lai Châu | 482.100 |
3 | Cao Bằng | 543.050 |
4 | Kon Tum | 579.910 |
5 | Ninh Thuận | 598.680 |
6 | Điện Biên | 635.920 |
7 | Quảng trị | 650.950 |
8 | Đắk Nông | 670.560 |
9 | Hậu Giang | 729.470 |
10 | Lào Cai | 770.590 |
Số liệu được tổng hợp từ thông tin mới nhất của Tổng cục Thống kê
10 tỉnh thành có dân số ít nhất Việt Nam hiện nay là tỉnh thành nào? Tỉnh thành nào có dân số ít nhất? (Hình từ Internet)
Mục tiêu dân số của tỉnh thành có dân số ít nhất hiện nay như thế nào?
Mục tiêu thực hiện kế hoạch về dân số giai đoạn 2020-2025 tỉnh Bắc Kạn được quy định tại Phần thứ hai Kế hoạch Hành động giai đoạn 2020 - 2025 của tỉnh Bắc Kạn thực hiện chiến lược dân số Việt Nam đến năm 2030 kèm theo Quyết định 2147/QĐ-UBND năm 2020, cụ thể:
Mục tiêu 1: Phấn đấu đạt và duy trì mức sinh thay thế
- Quy mô dân số đạt 356.700 người (tỷ lệ tăng dân số hằng năm 01%).
- Phấn đấu đạt và duy trì mức sinh thay thế (bình quân mỗi phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ có 2,1 con).
- Trẻ em dưới 06 tuổi được khám chữa bệnh miễn phí.
- Mạng lưới dịch vụ chăm sóc sức khỏe nói chung và chăm sóc sức khỏe sinh sản/KHHGĐ nói riêng được phủ kín đến xã, phường, thị trấn.
Mục tiêu 2: Đưa tỷ số giới tính khi sinh về mức cân bằng tự nhiên, phấn đấu duy trì cơ cấu tuổi ở mức hợp lý
- Tỷ số giới tính khi sinh dưới 110 bé trai/100 bé gái sinh ra sống; phát huy lợi thế cơ cấu dân số vàng.
- Tỷ lệ trẻ em dưới 15 tuổi đạt khoảng 22,5%.
- Tỷ lệ người từ 65 tuổi trở lên đạt khoảng 9,8%.
- Tỷ lệ phụ thuộc chung đạt khoảng 45%.
Mục tiêu 3: Nâng cao chất lượng dân số
- Tỷ lệ nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khoẻ trước khi kết hôn đạt 50%.
- Giảm 50% số cặp tảo hôn và số cặp hôn nhân cận huyết thống.
- 40% phụ nữ mang thai được tầm soát ít nhất 04 loại bệnh, tật bẩm sinh phổ biến nhất.
- 60% trẻ sơ sinh được tầm soát ít nhất 05 bệnh bẩm sinh phổ biến nhất.
- Tuổi thọ bình quân đạt 74,5 tuổi, trong đó thời gian sống khoẻ mạnh đạt tối thiểu 67 năm; trên 90% người cao tuổi có thẻ bảo hiểm y tế, được quản lý sức khỏe, được khám chữa bệnh, chăm sóc tại gia đình, cộng đồng, cơ sở chăm sóc tập trung.
- Chiều cao trung bình người 18 tuổi đối với nam đạt 167cm, nữ đạt 156cm. Phấn đấu chỉ số phát triển con người (HDI) của tỉnh bằng mặt bằng chung của cả nước.
Xem thêm tại Quyết định 2147/QĐ-UBND năm 2020
Tiêu chuẩn về quy mô dân số của đơn vị hành chính cấp tỉnh ra sao?
Căn cứ tại Điều 1 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 quy định về tiêu chuẩn đơn vị hành chính cấp tỉnh như sau:
Tiêu chuẩn của tỉnh
1. Quy mô dân số:
a) Tỉnh miền núi, vùng cao từ 900.000 người trở lên;
b) Tỉnh không thuộc điểm a khoản này từ 1.400.000 người trở lên.
2. Diện tích tự nhiên:
a) Tỉnh miền núi, vùng cao từ 8.000 km2 trở lên;
b) Tỉnh không thuộc điểm a khoản này từ 5.000 km2 trở lên.
3. Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên, trong đó có ít nhất là 01 thành phố hoặc 01 thị xã.
Như vậy, tiêu chuẩn quy mô dân số của đơn vị hành chính cấp tỉnh theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 là:
- Quy mô dân số:
+ Tỉnh miền núi, vùng cao từ 900.000 người trở lên;
+ Tỉnh không thuộc điểm a khoản này từ 1.400.000 người trở lên.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Quy định về nhường đường tại nơi đường giao nhau? Xe máy không nhường đường bị phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?
- Văn khấn rằm tháng 2 năm 2025 đầy đủ, chuẩn truyền thống? Bài cúng rằm tháng 2 năm 2025? Bài khấn ngày rằm tháng 2 2025?
- Số tháng nghỉ sớm tính hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 xác định thế nào?
- Theo Nghị định 33, cán bộ cấp xã được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo cao nhất là bao nhiêu? Cán bộ xã được chuyển thành công chức khi thôi giữ chức vụ?
- Những lời chúc 14 3 Valentine trắng tiếng Anh, tiếng Việt cho cặp đôi yêu nhau? Lời chúc Valentine trắng bằng tiếng Anh?