07 trường hợp bầu cử trong Đảng bằng hình thức bỏ phiếu kín? Nguyên tắc bầu cử trong Đảng là gì? Khi nào phiếu bầu cử được xem là hợp lệ?

07 trường hợp bầu cử trong Đảng bằng hình thức bỏ phiếu kín? Nguyên tắc bầu cử trong Đảng là gì? Khi nào thì phiếu bầu cử được xem là hợp lệ theo Quy chế bầu cử trong Đảng? Danh sách bầu cử trong Đảng được xếp theo thứ tự nào?

07 trường hợp bầu cử trong Đảng bằng hình thức bỏ phiếu kín? Nguyên tắc bầu cử trong Đảng là gì?

Các hình thức bầu cử trong Đảng được quy định tại Điều 3 Quy chế bầu cử trong Đảng ban hành kèm theo Quyết định 190-QĐ/TW năm 2024 thì bỏ phiếu kín thực hiện trong các trường hợp sau đây:

- Bầu ban chấp hành đảng bộ, chi bộ (gọi tắt là cấp ủy); bầu Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

- Bầu ban thường vụ, bí thư, phó bí thư cấp ủy.

- Bầu Bộ Chính trị, Tổng Bí thư, Ban Bí thư.

- Bầu ủy ban kiểm tra, chủ nhiệm, phó chủ nhiệm ủy ban kiểm tra.

- Bầu đại biểu dự đại hội đảng bộ cấp trên.

- Lấy phiếu xin ý kiến về các ứng cử viên để đưa vào danh sách bầu cử.

- Giới thiệu đảng viên ứng cử các chức danh lãnh đạo Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ.

Theo đó, tại Điều 2 Quy chế bầu cử trong Đảng ban hành kèm theo Quyết định 190-QĐ/TW năm 2024 thì việc bầu cử trong Đảng thực hiện theo nguyên tắc tập trung dân chủ; bình đẳng, trực tiếp, đa số quá bán. Kết quả bầu cử từ chi bộ đến đảng bộ trực thuộc Trung ương phải được chuẩn y của cấp ủy có thẩm quyền theo quy định.

07 trường hợp bầu cử trong Đảng bằng hình thức bỏ phiếu kín? Nguyên tắc bầu cử trong Đảng là gì? Khi nào phiếu bầu cử được xem là hợp lệ?

07 trường hợp bầu cử trong Đảng bằng hình thức bỏ phiếu kín? Nguyên tắc bầu cử trong Đảng là gì? Khi nào phiếu bầu cử được xem là hợp lệ? (Hình từ Internet)

Khi nào thì phiếu bầu cử được xem là hợp lệ theo Quy chế bầu cử trong Đảng?

Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Quy chế bầu cử trong Đảng ban hành kèm theo Quyết định 190-QĐ/TW năm 2024 như sau:

Phiếu bầu cử
1. Phiếu bầu in họ và tên những người trong danh sách bầu cử (nơi không có điều kiện in phiếu, ban kiểm phiếu đại hội ghi danh sách bầu cử trên phiếu); đóng dấu của cấp ủy triệu tập đại hội ở góc trái phía trên của phiếu bầu, chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở (hoặc đảng bộ bộ phận) thì đóng dấu của cấp ủy cơ sở.
Trường hợp danh sách bầu có số dư, phiếu bầu được chia làm 2 cột là: số thứ tự, họ và tên. Người bầu cử nếu không bầu cho ai trong danh sách bầu cử thì gạch giữa cả chữ họ và tên của người mà mình không bầu.
Trường hợp danh sách bầu không có số dư, phiếu bầu được chia làm 4 cột là: Số thứ tự, họ và tên; đồng ý; không đồng ý. Người bầu cử lựa chọn để đánh dấu X vào ô đồng ý hoặc ô không đồng ý tương ứng với họ và tên người trong danh sách bầu cử.
2. Phiếu hợp lệ và không hợp lệ:
- Phiếu hợp lệ là phiếu do ban kiểm phiếu phát ra, phiếu bầu đủ hoặc thiếu số lượng cần bầu; phiếu bầu mà danh sách bầu cử chỉ có một người, người bầu cử đánh dấu X vào một trong hai ô đồng ý hoặc không đồng ý; phiếu bầu nhiều người mà không có số dư, người bầu cử đánh dấu X vào cả hai ô (đồng ý và không đồng ý) hoặc không đánh dấu X vào cả hai ô (đồng ý và không đồng ý) tương ứng với họ và tên của một người hoặc một số người trong danh sách bầu cử.
- Phiếu không hợp lệ là phiếu không do ban kiểm phiếu phát ra; phiếu bầu nhiều hơn số lượng quy định; phiếu không bầu cho ai trong danh sách bầu cử nhiều người; phiếu đánh dấu X vào cả ô đồng ý và ô không đồng ý hoặc để trống cả hai ô trong danh sách bầu cử chỉ có một người; phiếu đánh dấu X vào cả ô đồng ý và ô không đồng ý tương ứng với họ và tên của tất cả những người trong danh sách bầu cử có nhiều người; phiếu bầu người ngoài danh sách bầu cử; phiếu có đánh dấu hoặc dùng nhiều loại mực; phiếu ký tên hoặc viết thêm.

Theo đó, phiếu bầu cử được xem là hợp lệ khi đáp ứng điều kiện sau:

- Phiếu bầu được phát ra bởi ban kiểm phiếu, phiếu bầu đủ hoặc thiếu số lượng cần bầu;

- Phiếu bầu mà danh sách bầu cử chỉ có một người, người bầu cử đánh dấu X vào một trong hai ô đồng ý hoặc không đồng ý;

- Phiếu bầu nhiều người mà không có số dư, người bầu cử đánh dấu X vào cả hai ô (đồng ý và không đồng ý) hoặc không đánh dấu X vào cả hai ô (đồng ý và không đồng ý) tương ứng với họ và tên của một người hoặc một số người trong danh sách bầu cử.

Danh sách bầu cử trong Đảng được xếp theo thứ tự nào?

Căn cứ vào khoản 4 Điều 14 Quy chế bầu cử trong Đảng ban hành kèm theo Quyết định 190-QĐ/TW năm 2024 có quy định như sau:

Quy định về số dư và danh sách bầu cử
...
4. Danh sách bầu cử xếp thứ tự tên người theo vần A, B, C..., nếu có nhiều người trùng tên thì xếp theo bộ; nếu trùng cả họ thì xếp theo tên đệm; nếu cả 3 dữ kiện này đều trùng thì người có tuổi đảng cao hơn được xếp tên trên.
5. Trường hợp cần bầu lấy số lượng từ 1 đến 6 người, danh sách bầu cử có số dư tối đa là 1 người.

Theo đó, danh sách bầu cử được xếp theo thứ tự tên người theo vần A, B, C....

- Nếu có nhiều người trùng tên: Xếp theo bộ.

- Nếu trùng cả họ và tên: Xếp theo tên đệm.

>> Nếu cả 3 dữ kiện nêu trên đều trùng thì người có tuổi đảng cao hơn được xếp tên trên.

Bầu cử trong Đảng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có bao nhiêu hình thức bầu cử trong Đảng? Biên bản bầu cử trong Đảng phải có chữ ký của những ai?
Pháp luật
Phiếu bầu cử trong Đảng được xem là hợp lệ khi nào? Nội dung phiếu bầu cử trong Đảng gồm những gì?
Pháp luật
Ban kiểm phiếu bầu cử trong Đảng gồm những ai? Ban kiểm phiếu bầu cử trong Đảng có nhiệm vụ gì?
Pháp luật
07 trường hợp bầu cử trong Đảng bằng hình thức bỏ phiếu kín? Nguyên tắc bầu cử trong Đảng là gì? Khi nào phiếu bầu cử được xem là hợp lệ?
Pháp luật
Nội dung biên bản bầu cử trong Đảng gồm những gì theo Quyết định 190? Sử dụng thẻ đảng viên để biểu quyết bầu cử trong Đảng được thực hiện trong trường hợp nào?
Pháp luật
Khi bầu cử trong Đảng mà cấp trên áp đảo tập thể bắt phải bỏ phiếu cho 1 người nhất định thì bị xử lý như thế nào?
Pháp luật
Bầu cử trong Đảng được quy định như thế nào? Tổ chức Đảng, đảng viên vi phạm quy định bầu cử sẽ bị xử lý như thế nào?
Pháp luật
Khi tiến hành bầu cử trong Đảng thì xác định phiếu bầu cử hợp lệ và không hợp lệ được quy định như thế nào?
Pháp luật
Quyền bầu cử trong Đảng được quy định như thế nào? Quy định về bầu cử Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bầu cử trong Đảng
214 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bầu cử trong Đảng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bầu cử trong Đảng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào