05 căn cứ tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ trong trường hợp cần thiết? Chế độ chính sách của cán bộ bị tạm đình chỉ công tác được thực hiện thế nào?
05 căn cứ tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ trong trường hợp cần thiết?
05 căn cứ tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ trong trường hợp cần thiết được quy định tại Điều 4 Quy định 148-QĐ/TW năm 2024 như sau:
(1) Cán bộ có hành vi vi phạm về phẩm chất đạo đức, lối sống gây ảnh hưởng tiêu cực, bức xúc trong dư luận, ảnh hưởng xấu đến uy tín tổ chức, cá nhân.
(2) Cán bộ cố tình trì hoãn, đùn đẩy, né tránh trách nhiệm, không thực hiện công việc thuộc thẩm quyền theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
(3) Cán bộ có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trong quá trình thực thi công vụ.
(4) Cán bộ đang bị xem xét, xử lý kỷ luật mà cố ý trì hoãn, trốn tránh không thực hiện yêu cầu của cấp có thẩm quyền trong quá trình xem xét, xử lý vi phạm của bản thân hoặc lợi dụng chức vụ, quyền hạn, ảnh hưởng của mình, của người khác để tác động, gây khó khăn cho việc xem xét, xử lý.
(5) Cán bộ bị kỷ luật đảng bằng hình thức cảnh cáo hoặc cách chức và đang trong thời gian chờ xem xét, xử lý chức vụ chính quyền mà nếu tiếp tục công tác sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động của cấp ủy, tổ chức đảng, cơ quan, đơn vị.
Lưu ý: Việc tạm đình chỉ công tác nêu trên được áp dụng đối với người đứng đầu cấp ủy, tổ chức đảng, cơ quan, đơn vị; cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính trị và đơn vị sự nghiệp công lập (khoản 2 Điều 1 Quy định 148-QĐ/TW năm 2024).
05 căn cứ tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ trong trường hợp cần thiết? Chế độ chính sách của cán bộ bị tạm đình chỉ công tác được thực hiện thế nào? (Hình từ Internet)
Chế độ chính sách đối với cán bộ bị tạm đình chỉ công tác có được thực hiện như trước thời điểm bị tạm đình chỉ công tác?
Quyền và trách nhiệm của cán bộ bị tạm đình chỉ công tác được quy định tại Điều 8 Quy định 148-QĐ/TW năm 2024 như sau:
Quyền và trách nhiệm của cán bộ bị tạm đình chỉ công tác
1. Quyền của cán bộ bị tạm đình chỉ công tác
1.1. Có quyền đề nghị người đứng đầu xem xét lại quyết định tạm đình chỉ công tác nếu có căn cứ xác định việc tạm đình chỉ công tác không đúng quy định.
1.2. Được khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của mình khi được cơ quan chức năng kết luận không vi phạm, không bị xử lý vi phạm.
1.3. Chế độ, chính sách đối với cán bộ trong thời gian bị tạm đình chỉ công tác được thực hiện như trước thời điểm bị tạm đình chỉ công tác.
2. Trách nhiệm của cán bộ bị tạm đình chỉ công tác
2.1. Chấp hành nghiêm quyết định tạm đình chỉ công tác.
2.2. Cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu có liên quan và chấp hành yêu cầu của người đứng đầu, cấp có thẩm quyền trong quá trình xác minh, làm rõ, xử lý vi phạm.
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì chế độ chính sách đối với cán bộ trong thời gian bị tạm đình chỉ công tác được thực hiện như trước thời điểm bị tạm đình chỉ công tác.
Thẩm quyền tạm đình chỉ công tác trong cơ quan hành chính nhà nước được quy định như thế nào?
Thẩm quyền tạm đình chỉ công tác trong cơ quan hành chính nhà nước được quy định tại mục B Phần II Danh mục các chức danh có thẩm quyền tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ cấp dưới trong trường hợp cần thiết hoặc khi có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng ban hành kèm theo Quy định 148-QĐ/TW năm 2024 quy định thẩm quyền tạm đình chỉ công tác trong cơ quan của Đảng như sau:
(1) Thủ tướng Chính phủ quyết định tạm đình chỉ công tác đối với:
- Thứ trưởng và tương đương;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Người có chức vụ do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm.
(2) Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết định tạm đình chỉ công tác đối với: Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
(3) Tổng cục trưởng và tương đương quyết định tạm đình chỉ công tác đối với:
- Cấp phó của mình;
- Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực thuộc tổng cục và tương đương.
(4) Cục trưởng và tương đương quyết định tạm đình chỉ công tác đối với:
- Cấp phó của mình;
- Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực thuộc và cán bộ lãnh đạo, quản lý do mình quản lý, điều hành.
(5) Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tạm đình chỉ công tác đối với:
- Phó chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh; chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Người đứng đầu các cơ quan chuyên môn trực thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(6) Người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tạm đình chỉ công tác đối với:
- Cấp phó của mình;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý do mình quản lý, điều hành.
(7) Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tạm đình chỉ công tác đối với:
- Phó chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện, cán bộ lãnh đạo, quản lý do mình quản lý, điều hành trong cơ quan chuyên môn trực thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện; chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã;
- Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện.
(8) Người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh, ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tạm đình chỉ công tác đối với:
- Cấp phó của mình;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý do mình quản lý, điều hành.
(9) Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tạm đình chỉ công tác đối với: Phó chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã và cán bộ lãnh đạo, quản lý do mình quản lý, điều hành.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cấp ủy cấp tỉnh có chức năng gì? Cấp ủy cấp tỉnh có được giới thiệu nhân sự ứng cử chức danh chủ tịch Hội đồng nhân dân?
- Đáp án cuộc thi Quân đội Nhân dân Việt Nam 80 năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành 2024 tuần 1 trên trang Báo cáo viên ra sao?
- Nghị quyết 1278 sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2023-2025 thế nào?
- Mẫu biên bản thẩm định điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (dịch vụ vũ trường) mới nhất hiện nay?
- Mẫu biên bản hội nghị tổng kết công tác Đảng cuối năm mới nhất? Tải mẫu biên bản hội nghị tổng kết công tác Đảng ở đâu?