04 Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển của Việt Nam? Phạm vi hoạt động, địa bàn quản lý của các Bộ Tư lệnh?
04 Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển của Việt Nam? Phạm vi hoạt động, địa bàn quản lý của các Bộ Tư lệnh?
Căn cứ Điều 26 Luật Cảnh sát biển Việt Nam 2018:
Hệ thống tổ chức của Cảnh sát biển Việt Nam
1. Hệ thống tổ chức của Cảnh sát biển Việt Nam bao gồm:
a) Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam;
b) Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển và các đơn vị trực thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam;
c) Đơn vị cấp cơ sở.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 7 Nghị định 61/2019/NĐ-CP:
Hệ thống tổ chức của Cảnh sát biển Việt Nam
Hệ thống tổ chức của Cảnh sát biển Việt Nam gồm:
1. Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam.
2. Các đơn vị trực thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam:
a) Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 1; Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 2; Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 3; Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 4;
b) Đoàn Đặc nhiệm phòng chống tội phạm ma túy số 1; Đoàn Đặc nhiệm phòng chống tội phạm ma túy số 2; Đoàn Đặc nhiệm phòng chống tội phạm ma túy số 3; Đoàn Đặc nhiệm phòng chống tội phạm ma túy số 4;
c) Đoàn Trinh sát số 1; Đoàn Trinh sát số 2;
d) Trung tâm Đào tạo và Bồi dưỡng nghiệp vụ Cảnh sát biển.
3. Các cơ quan, đơn vị đầu mối và cấp cơ sở trực thuộc các đơn vị quy định tại khoản 2 Điều này.
Và Điều 9 Nghị định 61/2019/NĐ-CP có quy định như sau:
Phạm vi hoạt động, địa bàn quản lý
1. Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 1 quản lý vùng biển từ cửa sông Bắc Luân tỉnh Quảng Ninh đến đảo Cồn Cỏ tỉnh Quảng Trị; Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 2 quản lý vùng biển từ đảo Cồn Cỏ tỉnh Quảng Trị đến Cù Lao Xanh tỉnh Bình Định; Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 3 quản lý vùng biển từ Cù Lao Xanh tỉnh Bình Định đến bờ Bắc cửa Định An tỉnh Trà Vinh; Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 4 quản lý vùng biển từ bờ Bắc cửa Định An tỉnh Trà Vinh đến Hà Tiên tỉnh Kiên Giang.
2. Phạm vi hoạt động, địa bàn quản lý của các đơn vị quy định tại các điểm b, c, d khoản 2 và khoản 3 Điều 7 Nghị định này do Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam quy định.
Như vậy, theo các quy định nêu trên thì 04 Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển của Việt Nam bao gồm:
- Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 1: quản lý vùng biển từ cửa sông Bắc Luân tỉnh Quảng Ninh đến đảo Cồn Cỏ tỉnh Quảng Trị;
- Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 2: quản lý vùng biển từ đảo Cồn Cỏ tỉnh Quảng Trị đến Cù Lao Xanh tỉnh Bình Định;
- Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 3: quản lý vùng biển từ Cù Lao Xanh tỉnh Bình Định đến bờ Bắc cửa Định An tỉnh Trà Vinh;
- Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 4: quản lý vùng biển từ bờ Bắc cửa Định An tỉnh Trà Vinh đến Hà Tiên tỉnh Kiên Giang.
04 Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển của Việt Nam? Phạm vi hoạt động, địa bàn quản lý của các Bộ Tư lệnh? (Hình từ Internet)
Lễ phục của Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển có mấy loại?
Lễ phục của Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển được quy định tại Điều 25 Nghị định 61/2019/NĐ-CP như sau:
Lễ phục của đội danh dự và tiêu binh
1. Lễ phục của đội danh dự và tiêu binh Cảnh sát biển Việt Nam ở cấp Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam, Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển, Đoàn Đặc nhiệm phòng chống tội phạm ma túy, Đoàn Trinh sát gồm hai loại, sử dụng vào mùa đông và mùa hè.
...
3. Đối tượng, trường hợp sử dụng
a) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc Cảnh sát biển Việt Nam sử dụng lễ phục đội danh dự và tiêu binh theo mùa. Riêng áo khoác lễ phục mùa hè không có lớp lót thân và tay, không có áo gi-lê;
b) Hạ sĩ quan - binh sĩ thuộc Cảnh sát biển Việt Nam sử dụng lễ phục đội danh dự và tiêu binh theo mùa. Riêng áo khoác lễ phục không có hai túi dưới. Áo khoác lễ phục mùa hè không có lớp lót thân và tay, không có áo gi-lê.
Như vậy, theo quy định thì lễ phục của Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển gồm hai loại, sử dụng vào mùa đông và mùa hè.
Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam có quyền quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh nào?
Căn cứ Điều 4 Nghị định 61/2019/NĐ-CP quy định về chức danh pháp lý của Cảnh sát biển Việt Nam như sau:
Chức danh pháp lý của Cảnh sát biển Việt Nam
...
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức và Mẫu giấy chứng nhận Cảnh sát viên, Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam.
4. Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Cảnh sát viên, Trinh sát viên; cấp, thu hồi và quy định việc quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận Cảnh sát viên, Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam.
5. Cán bộ điều tra thuộc Cảnh sát biển Việt Nam khi được phân công điều tra vụ án hình sự theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự, Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và Thủ trưởng đã ra quyết định phân công về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
Như vậy, Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam có quyền quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Cảnh sát viên, Trinh sát viên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trường hợp nào cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền?
- Điều chỉnh tiến độ không làm kéo dài tiến độ thực hiện hợp đồng có phải báo cáo người có thẩm quyền quyết định đầu tư không?
- Việc phân hạng nhà chung cư được thực hiện đối với từng tòa nhà chung cư dựa trên những cơ sở nào?
- Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng an ninh được tổ chức lấy ý kiến khi nào?
- Viết thư 20 11 ngắn gọn, cảm động? Thư gửi thầy cô nhân ngày 20 11 ngắn? Viết thư tặng cô nhân ngày 20 tháng 10 2024?