TIỆN ÍCH NÂNG CAO
Tra cứu Xử phạt vi phạm hành chính Xử phạt vi phạm hành chính

Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ không thực hiện đúng quy định về việc báo cáo giao dịch có giá trị lớn, báo cáo giao dịch đáng ngờ, báo cáo giao dịch chuyển tiền điện tử theo quy định của pháp luật, quy định tại Điều 25, Điều 26, Điều 34 Luật Phòng, chống rửa tiền

Nội dung Cơ sở pháp lý
Mô tả hành vi Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ không thực hiện đúng quy định về việc báo cáo giao dịch có giá trị lớn, báo cáo giao dịch đáng ngờ, báo cáo giao dịch chuyển tiền điện tử theo quy định của pháp luật, quy định tại Điều 25, Điều 26, Điều 34 Luật Phòng, chống rửa tiền Điểm a Khoản 2 Điều 40 Nghị định 174/2024/NĐ-CP
Hình thức xử phạt Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng Điểm a Khoản 2 Điều 40 Nghị định 174/2024/NĐ-CP
Biện pháp bổ sung
Biện pháp khắc phục Buộc thực hiện đúng quy định pháp luật Khoản 5 Điều 40 Nghị định 174/2024/NĐ-CP
Thẩm quyền Giám đốc Công an tỉnh
Cục trưởng Cục An ninh kinh tế
Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu
Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội
Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ

Cục trưởng Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng
Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng
Khoản 4, 5, 7 và 8 Điều 41 Nghị định 174/2024/NĐ-CP
Lưu ý Nội dung Điều 25, Điều 26, Điều 34 Luật Phòng, chống rửa tiền quy định như sau:
Điều 25. Báo cáo giao dịch có giá trị lớn phải báo cáo

1. Đối tượng báo cáo có trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam khi thực hiện các giao dịch có giá trị lớn phải báo cáo.

2. Thủ tướng Chính phủ quyết định mức giao dịch có giá trị lớn phải báo cáo phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ.

3. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chế độ báo cáo về giao dịch có giá trị lớn phải báo cáo.

Điều 26. Báo cáo giao dịch đáng ngờ

1. Đối tượng báo cáo có trách nhiệm báo cáo giao dịch đáng ngờ cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong trường hợp sau đây:

a) Khi biết giao dịch được thực hiện theo yêu cầu của bị can, bị cáo, người bị kết án và có cơ sở hợp lý để nghi ngờ tài sản trong giao dịch là tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc có nguồn gốc thuộc quyền sở hữu, quyền kiểm soát của bị can, bị cáo, người bị kết án đó. Việc xác định bị can, bị cáo, người bị kết án theo thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

b) Khi có cơ sở hợp lý để nghi ngờ tài sản trong giao dịch liên quan đến rửa tiền được xác định từ việc xem xét, thu thập và phân tích thông tin khi khách hàng, giao dịch có một hoặc nhiều dấu hiệu đáng ngờ quy định tại các điều 27, 28, 29, 30, 31, 32 và 33 của Luật này và có thể từ các dấu hiệu khác do đối tượng báo cáo xác định.

2. Khi phát hiện dấu hiệu đáng ngờ ngoài các dấu hiệu quy định tại các điều 27, 28, 29, 30, 31, 32 và 33 của Luật này, đối tượng báo cáo, các Bộ, ngành có liên quan thông báo cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

3. Căn cứ yêu cầu của công tác phòng, chống rửa tiền trong từng thời kỳ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trình Chính phủ bổ sung các dấu hiệu đáng ngờ theo các ngành, lĩnh vực ngoài các dấu hiệu quy định tại các điều 27, 28, 29, 30, 31, 32 và 33 của Luật này.

4. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chế độ báo cáo về giao dịch đáng ngờ.
...

Điều 34. Giao dịch chuyển tiền điện tử

1. Đối tượng báo cáo có trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam khi thực hiện các giao dịch chuyển tiền điện tử vượt quá mức giá trị theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

2. Đối tượng báo cáo tham gia vào giao dịch chuyển tiền điện tử phải có chính sách, quy trình quản lý rủi ro để thực hiện, từ chối, tạm dừng, kiểm soát sau giao dịch hoặc xem xét, báo cáo giao dịch đáng ngờ các giao dịch chuyển tiền điện tử không chính xác, không đầy đủ các thông tin theo yêu cầu.

3. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các nội dung liên quan đến giao dịch chuyển tiền điện tử phục vụ cho công tác phòng, chống rửa tiền; chế độ báo cáo về giao dịch chuyển tiền điện tử.
26

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.220.7.70
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!