Yêu cầu chung đối với việc tính toán thấm dưới đáy công trình trên nền không phải là đá của các công trình thủy lợi là gì?

Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau yêu cầu chung đối với việc tính toán thấm dưới đáy công trình trên nền không phải là đá của các công trình thủy lợi là gì? Câu hỏi của anh K.G.Q đến từ Hải Phòng.

Yêu cầu chung đối với việc tính toán thấm dưới đáy công trình trên nền không phải là đá của các công trình thủy lợi là gì?

Căn cứ tại Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9143:2022 về Công trình thủy lợi - Tính toán thấm dưới đáy và vai công trình trên nền không phải là đá thì:

Yêu cầu chung đối với việc tính toán thấm dưới đáy công trình trên nền không phải là đá của các công trình thủy lợi được quy định như sau:

Yêu cầu đối với giải pháp công trình

Giải pháp công trình để chống thấm ở dưới đáy và vai công trình cần thỏa mãn các điều kiện sau:

- Đảm bảo ổn định và độ bền thấm, cũng như ổn định và độ bền tổng thể của công trình;

- Kết cấu đơn giản, dễ thi công và rút ngắn thời gian thi công;

- Vận hành công trình thuận tiện;

- Có giá thành xây dựng hợp lý.

Nội dung tính toán

- Xác định trị số áp lực do dòng thấm tác dụng lên các bộ phận của công trình;

- Xác định trị số gradient thấm chung và gradient thấm cục bộ tại những vị trí có khả năng gây mất ổn định thấm của nền dưới đáy và vai công trình;

- Xác định trị số lưu lượng thấm qua nền dưới đáy và vai công trình (nếu cần).

Yêu cầu về kiểm tra độ bền thấm

- Kiểm tra độ bền thấm chung;

- Kiểm tra độ bền thấm cục bộ.

Trong đó, Độ bền thấm (Soil endurance against seepage) theo định nghĩa tại tiểu mục 3.8 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9143:2022 về Công trình thủy lợi - Tính toán thấm dưới đáy và vai công trình trên nền không phải là đá là:

Khả năng của đất chống lại các biến hình thấm.

Độ bền thấm bao gồm:

- Độ bền thấm chung (tương ứng với biến hình thấm đặc biệt); và

- Độ bền thấm thông thường (tương ứng với các loại biến hình thấm cục bộ: xói ngầm cơ học, xói ngầm tiếp xúc, đẩy trồi đất, đùn đất tiếp xúc).

Yêu cầu chung đối với việc tính toán thấm dưới đáy công trình trên nền không phải là đá của các công trình thủy lợi là gì?

Yêu cầu chung đối với việc tính toán thấm dưới đáy công trình trên nền không phải là đá của các công trình thủy lợi là gì? (Hình từ Internet)

Việc lựa chọn phương pháp tính toán thấm dưới đáy công trình được quy định như thế nào?

Theo quy định tại tiểu mục 9.2 Mục 9 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9143:2022 về Công trình thủy lợi - Tính toán thấm dưới đáy và vai công trình trên nền không phải là đá thì:

Việc lựa chọn phương pháp tính toán thấm dưới đáy công trình được quy định như sau:

Đối với Nền là đồng nhất và đẳng hướng

(i) Tính theo phương pháp tỷ lệ đường thẳng để kiểm tra đường viền thấm.

(ii) Tính toán xác định các thông số của dòng thấm:

- Công trình cấp III, cấp IV, nền thấm đơn giản: theo phương pháp tỷ lệ đường thẳng, hoặc phương pháp hệ số sức kháng, hoặc tính theo phương pháp phần tử hữu hạn (xem Phụ lục A Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9143:2022 về Công trình thủy lợi - Tính toán thấm dưới đáy và vai công trình trên nền không phải là đá);

- Công trình cấp II, cấp I, cấp đặc biệt hoặc công trình cấp bất kỳ với miền thấm phức tạp: theo phương pháp phần tử hữu hạn;

Đối với Nền không đồng nhất, nhưng thấm ở các lớp là đẳng hướng

(i) Biến đổi tương đương về nền đồng nhất (xem Điều A.1, Phụ lục A Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9143:2022 về Công trình thủy lợi - Tính toán thấm dưới đáy và vai công trình trên nền không phải là đá), tính theo phương pháp tỷ lệ đường thẳng để kiểm tra đường viền thấm;

(ii) Tính toán xác định các thông số của dòng thấm: theo phương pháp phần tử hữu hạn (với miền thấm thực).

Đối với Nền thấm dị hướng

(i) Kiểm tra đường viền thấm: theo phương pháp tỷ lệ đường thẳng.

(ii) Tính toán xác định các thông số thấm: theo phương pháp phần tử hữu hạn (với miền thấm thực).

Những quy định chung đối với việc kiểm tra độ bền thấm dưới đáy và vai công trình được quy định như thế nào?

Căn cứ tại tiểu mục 12.1 Mục 12 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9143:2022 về Công trình thủy lợi - Tính toán thấm dưới đáy và vai công trình trên nền không phải là đá thì

Những quy định chung đối với việc kiểm tra độ bền thấm dưới đáy và vai công trình được quy định như sau:

Độ bền thấm của nền dưới đáy và vai công trình là sự chống lại khả năng bị biến dạng do tác động của dòng thấm. Khi kiểm tra độ bền thấm dưới đáy và vai công trình cần kiểm tra độ bền thấm chung (độ bền thấm đặc biệt) và độ bền thấm thông thường (độ bền thấm cục bộ).

(i) Độ bền thấm chung là khả năng chống lại biến dạng do tác động của dòng thấm tại một số vị trí không biết trước cũng như không thể tính toán qua các công thức cơ học, mà diễn ra một cách ngẫu nhiên. Một số nguyên nhân gây biến hình thấm chung được đề cập đến như:

- Thi công không đảm bảo chất lượng;

- Hang hốc, lỗ rỗng do vi sinh vật, động vật;

- Lún không đều của công trình mà khi thiết kế không dự kiến được;

- Xói ngầm bên trong gây ra do không xác định được tính không đồng nhất của đất nền;

- Lún của nền đất trong phạm vi các bộ phận nằm ngang của đường viền dưới đất trong khi bản thân công trình không bị lún.

(ii) Độ bền thấm thông thường là khả năng chống lại biến dạng do dòng thấm, xảy ra tại một số vị trí đặc biệt xung yếu được xác định qua các công thức dựa trên các quy luật cơ học. Mất ổn định theo độ bền thấm thông thường thường phát sinh ở vùng cửa ra của dòng thấm phía hạ lưu nơi có thể xảy ra biến hình thấm cục bộ, hoặc ở chỗ tiếp xúc giữa các lớp hạt mịn và hạt thô nơi hiện tượng xói được dự báo trước. Các loại biến hình thấm cục bộ gồm: xói ngầm cơ học, xói tiếp xúc, đẩy trồi đất, đùn đất tiếp xúc.

Công trình thủy lợi Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Công trình thủy lợi
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8217:2009 hướng dẫn phân loại hạt đất đối với đất được sử dụng trong xây dựng công trình thủy lợi?
Pháp luật
Mẫu quy trình vận hành công trình thủy lợi nhỏ áp dụng từ 01/8/2022? Vận hành công trình thủy lợi phải đáp ứng các yêu cầu nào?
Pháp luật
Việc tổng hợp, thống kê số liệu các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi dựa vào đâu?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất gồm những gì?
Pháp luật
Thủ tục đề nghị cấp lại giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ gia hạn giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản trong công trình thủy lợi gồm những gì? Trình tự, thủ tục gia hạn giấy phép được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi sẽ gồm những gì?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8412:2020 quy định tài liệu cơ bản lập quy trình vận hành hệ thống công trình thủy lợi?
Pháp luật
Khi tính toán kết cấu theo độ tin cậy của công trình thủy lợi phải bảo đảm những yêu cầu chung gì?
Pháp luật
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10397:2015 yêu cầu về đo đạc khi thi công đối với công trình thủy lợi ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công trình thủy lợi
497 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công trình thủy lợi
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào