Xử phạt cơ sở sản xuất tái chế dầu nhớt nhưng không có giấy phép thì bị xử lý ra sao? Ngoài việc bị xử phạt theo quy định thì còn có các biện pháp khắc phục hậu quả nào?

Xin chào Thư Viện Pháp Luật cho tôi hỏi trong trường hợp cơ sở hoạt động sản xuất tái chế dầu nhớt nhưng không có giấy phép của cấp có thẩm quyền thì bị xử lý như thế nào ạ? Biện pháp khắc phục hậu quả nào có thể được áp dụng nếu vi phạm quy định về bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động xử lý chất thải nguy hại?

Xử phạt cơ sở sản xuất tái chế dầu nhớt nhưng không có giấy phép

Đối với hành vi này sẽ xử phạt về hành vi xử lý chất thải nguy hại khi không có giấy phép xử lý chất thải nguy hại theo quy định.

Căn cứ khoản 5 Điều 23 Nghị định 155/2016/NĐ-CP, điểm a, đ, điểm e khoản 21 Điều 1 Nghị định 55/2021/NĐ-CP vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động xử lý chất thải nguy hại và thực hiện Giấy phép xử lý chất thải nguy hại:

"4. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Tiếp nhận xử lý chất thải nguy hại do cá nhân, tổ chức không có giấy phép xử lý chất thải nguy hại vận chuyển đến mà không có sự chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, trừ chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình sinh hoạt hoặc cơ sở kinh doanh, dịch vụ (không bao gồm sản xuất), quy mô hộ gia đình, cá nhân được quản lý, xử lý theo quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm hết hạn sử dụng hoặc thải bỏ;
b) Không có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi tiếp nhận chất thải nguy hại từ các chủ xử lý chất thải nguy hại khác;
5. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Sử dụng phương tiện, thiết bị chuyên dụng xử lý chất thải nguy hại không có trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
b) Xử lý chất thải nguy hại ngoài danh mục chất thải nguy hại trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
c) Xử lý chất thải nguy hại được thu gom ngoài địa bàn quy định trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
d) Xử lý chất thải nguy hại vượt quá công suất xử lý một trong các nhóm chất thải nguy hại quy định trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại hoặc trong văn bản chấp thuận vận hành thử nghiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Xử lý chất thải nguy hại khi không có giấy phép xử lý chất thải nguy hại theo quy định."

Như vậy đối với hành vi xử lý chất thải nguy hại khi không có giấy phép xử lý chất thải nguy hại theo quy định thì sẽ bị phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng. Lưu ý mức phạt tiền này áp dụng đối với cá nhân vi phạm, nếu tổ chức vi phạm mức phạt sẽ gấp đôi (khoản 1 Điều 5 Nghị định này).

Xử phạt tái chế dầu, nhớt

Xử phạt tái chế dầu, nhớt

Vi phạm quy định về bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động xử lý chất thải nguy hại sẽ áp dụng những hình thức xử phạt bổ sung nào?

Căn cứ khoản 9 Điều 23 Nghị định 155/2016/NĐ-CP, điểm a, điểm i khoản 21 Điều 1 Nghị định 55/2021/NĐ-CP có quy định xử phạt vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động xử lý chất thải nguy hại và thực hiện Giấy phép xử lý chất thải nguy hại, theo đó nếu vi phạm ngoài hình thức xử phạt chính là phạt tiền thì còn có thể bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau:

"a) Tước quyền sử dụng giấy phép xử lý chất thải nguy hại, văn bản chấp thuận vận hành thử nghiệm từ 01 tháng đến 03 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng giấy phép xử lý chất thải nguy hại từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 5 và khoản 6 Điều này;
c) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm đ khoản 5 và khoản 7 Điều này;
d) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 12 tháng đến 24 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 8 Điều này;
đ) Tịch thu phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 7 và khoản 8 Điều này."

Biện pháp khắc phục hậu quả nào có thể được áp dụng nếu vi phạm quy định về bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động xử lý chất thải nguy hại?

Căn cứ khoản 10 Điều 23 Nghị định 155/2016/NĐ-CP, được bổ sung bởi điểm k khoản 21 Điều 1 Nghị định 55/2021/NĐ-CP quy định về các biện pháp khắc phục hậu quả có thể được áp dụng đối với từng vi phạm cụ thể như sau:

"a) Buộc khôi phục lại tình trạng môi trường ban đầu do hành vi vi phạm quy định tại khoản 7 và khoản 8 Điều này gây ra;
a1) Buộc chuyển giao chất thải nguy hại cho đơn vị có chức năng xử lý đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm đ khoản 5 và khoản 6 Điều này;
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra."
Chất thải nguy hại
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Công ty sản xuất phát sinh chất thải nguy hại < 600kg/năm chưa ký được hợp đồng với đơn vị xử lý chất thải phải làm thế nào?
Pháp luật
Chủ chất thải nguy hại không trang bị thiết bị báo động ở khu vực lưu giữ chất thải nguy hại thì bị phạt như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp có hành vi chôn lấp từ 2.500 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại sẽ bị xử phạt hành chính bao nhiêu?
Pháp luật
Doanh nghiệp không phân định chất thải nguy hại theo danh mục và ngưỡng chất thải nguy hại sẽ bị xử phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Chủ nguồn chất thải nguy hại có trách nhiệm khai báo khối lượng chất thải nguy hại trong nội dung đăng ký môi trường không?
Pháp luật
Chủ nguồn thải chất thải nguy hại thuê phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại có phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền không?
Pháp luật
Hành vi không cung cấp đầy đủ chứng từ chất thải nguy hại cho cơ quan có thẩm quyền để phục vụ công tác quản lý sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Những chất thải nào được xem là chất thải nguy hại không lây nhiễm trong cơ sở y tế? Phân loại chất thải nguy hại không lây nhiễm thực hiện ra sao?
Pháp luật
Mẫu Thông báo vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại theo Công ước Basel bằng tiếng Anh là mẫu nào?
Pháp luật
Dầu thải chứa axit từ quá trình lọc dầu có phải là chất thải nguy hại không? Thiết bị lưu chứa phải đáp ứng yêu cầu nào?
Pháp luật
Hồ sơ để thành lập công ty kinh doanh lĩnh vực xử lý rác thải không phải là chất thải nguy hại gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chất thải nguy hại
3,459 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chất thải nguy hại

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chất thải nguy hại

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào