Xin visa thăm thân cho chồng người nước ngoài sang thăm con hoặc xin giấy phép tạm trú cho chồng được không?

Giúp em nếu em có con với người nước ngoài nhưng không có đăng ký kết hôn thì em có thể xin visa thăm thân cho chồng sang thăm con hoặc xin giấy phép tạm trú cho chồng được không ạ? Em xin chân thành cảm ơn. Câu hỏi của chị Thùy Anh đến từ Hà Nội.

Có thể xin visa thăm con cho chồng người nước ngoài khi chưa đăng ký kết hôn được không?

Theo khoản 11 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 giải thích như sau: Thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.

Theo đó, thị thực TT được cấp cho người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam theo khoản 18 Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi điểm h khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 cụ thể như sau:

Ký hiệu thị thực
...
18. TT - Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

Do vậy, trường hợp vợ chồng bạn chưa có đăng ký kết hôn nhưng vợ chồng bạn đã có con, thì chồng bạn hoàn toàn có quyền nhập cảnh vào Việt Nam dưới hình thức thăm thân.

Thị thực ký hiệu TT có thời hạn không quá 12 tháng theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi điểm b khoản 4 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019.

visa thăm thân cho chồng người nước ngoài sang thăm con

Visa thăm thân cho chồng người nước ngoài sang thăm con

Có thể xin giấy phép tạm trú cho chồng người nước ngoài được không?

Người nước ngoài nhập cảnh không có thẻ thường trú, thẻ tạm trú còn giá trị sử dụng thì được cấp chứng nhận tạm trú tại cửa khẩu với thời hạn theo khoản 1 Điều 31 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 như sau:

- Thời hạn tạm trú cấp bằng thời hạn thị thực; trường hợp thị thực có ký hiệu DL thời hạn trên 30 ngày thì cấp tạm trú 30 ngày và được xem xét gia hạn tạm trú theo quy định tại Điều 35 của Luật này

- Đối với người được miễn thị thực theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì thời hạn tạm trú cấp theo quy định của điều ước quốc tế, nếu điều ước quốc tế không quy định thời hạn tạm trú thì cấp tạm trú 30 ngày

- Đối với công dân của nước được Việt Nam đơn phương miễn thị thực thì cấp tạm trú 15 ngày, nếu vào đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt hoặc khu kinh tế ven biển quy định tại khoản 3a Điều 12 của Luật này thì cấp tạm trú theo quy định tại điểm d khoản này

- Đối với người không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này vào khu kinh tế cửa khẩu thì cấp tạm trú 15 ngày, vào đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt hoặc khu kinh tế ven biển quy định tại khoản 3a Điều 12 của Luật này thì cấp tạm trú 30 ngày.

Trường hợp chồng bạn phải có giấy tờ chứng minh quan hệ cha con với con của bạn để được cấp visa thăm thân. Khi chồng bạn được cấp visa thăm thân TT thì có thể được xét cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự visa.

Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho chồng người nước ngoài sang thăm con bao gồm giấy tờ gì và thời hạn cấp thẻ tạm trú là bao lâu?

Về hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú và thời hạn cấp thẻ tạm trú theo khoản 1 Điều 37, Điều 38 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi điểm a khoản 15, khoản 16 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019

Điều 37. Thủ tục cấp thẻ tạm trú
1. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú bao gồm:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
b) Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
c) Hộ chiếu;
d) Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 36 của Luật này.
...
Điều 38. Thời hạn thẻ tạm trú
1. Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
2. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
5. Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
6. Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

Theo đó, thẻ tạm trú TT có thời hạn không quá 03 năm. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú đối với người nước ngoài bao gồm:

- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh

- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh

- Hộ chiếu

- Visa TT.

Người nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Người nước ngoài tạm trú qua đêm có cần khai báo tạm trú không?
Pháp luật
Người nước ngoài khi làm phiếu lý lịch tư pháp có phải nộp thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú không?
Pháp luật
Có được giam người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất không?
Pháp luật
Người nước ngoài được miễn thị thực khi làm việc tại khu kinh tế cửa khẩu chuyển đến các địa điểm khác của Việt Nam thì xử lý như thế nào?
Pháp luật
Người nước ngoài đi lại ở Việt Nam mà không mang theo giấy thông hành sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
03 biện pháp quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất là gì?
Pháp luật
Người nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam thì có quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam không?
Pháp luật
Người nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam với thời hạn tối đa là bao lâu? Có được xin gia hạn hay không?
Pháp luật
Thời hạn tạm trú đối với người nước ngoài được Việt Nam đơn phương miễn thị thực theo quy định là bao lâu?
Pháp luật
Hướng dẫn truy cứu trách nhiệm hình sự người nước ngoài về hành vi đưa tàu cá khai thác thủy sản trái phép tại vùng biển Việt Nam mới nhất 2024?
Pháp luật
Người nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì có được cho thuê hay không? Điều kiện để được sở hữu nhà ở tại Việt Nam mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Người nước ngoài
3,206 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Người nước ngoài

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Người nước ngoài

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào