Xe đạp máy là xe thô sơ hay xe máy chuyên dùng? Đua xe đạp máy trái phép trên đường giao thông có bị tịch thu phương tiện?

Xe đạp máy là xe thô sơ hay xe máy chuyên dùng? Đua xe đạp máy trái phép trên đường giao thông có bị tịch thu phương tiện không? Trách nhiệm quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ được quy định thế nào?

Xe đạp máy là xe thô sơ hay xe máy chuyên dùng?

Căn cứ quy định tại Điều 34 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 về phân loại phương tiện giao thông đường bộ như sau:

Phân loại phương tiện giao thông đường bộ
...
2. Xe thô sơ bao gồm:
a) Xe đạp là xe có ít nhất hai bánh và vận hành do sức người thông qua bàn đạp hoặc tay quay;
b) Xe đạp máy, gồm cả xe đạp điện, là xe đạp có trợ lực từ động cơ, nguồn động lực từ động cơ bị ngắt khi người lái xe dừng đạp hoặc khi xe đạt tới tốc độ 25 km/h;
c) Xe xích lô;
d) Xe lăn dùng cho người khuyết tật;
đ) Xe vật nuôi kéo;
e) Xe tương tự các loại xe quy định tại khoản này.
3. Xe máy chuyên dùng bao gồm:
a) Xe máy thi công;
b) Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp;
c) Máy kéo;
d) Rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi máy kéo;
đ) Xe máy thực hiện chức năng, công dụng đặc biệt;
e) Các loại xe đặc chủng sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ.
4. Phương tiện giao thông thông minh là xe cơ giới cho phép tự động hóa một phần hoặc toàn bộ hoạt động điều khiển phương tiện, xác định lộ trình và xử lý tình huống khi tham gia giao thông đường bộ.
5. Xe tương tự các loại xe cơ giới, xe thô sơ được quản lý, sử dụng theo quy định đối với loại xe cơ giới, xe thô sơ đó.
6. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết Điều này; quy định dấu hiệu nhận biết xe cơ giới sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường.

Theo quy định, xe đạp máy, gồm cả xe đạp điện, là xe đạp có trợ lực từ động cơ, nguồn động lực từ động cơ bị ngắt khi người lái xe dừng đạp hoặc khi xe đạt tới tốc độ 25 km/h là loại xe thô sơ.

Cũng theo quy định trên, xe máy chuyên dùng bao gồm:

- Xe máy thi công;

- Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp;

- Máy kéo;

- Rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi máy kéo;

- Xe máy thực hiện chức năng, công dụng đặc biệt;

- Các loại xe đặc chủng sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ.

Như vậy, xe đạp máy có trợ lực từ động cơ, nguồn động lực từ động cơ bị ngắt khi người lái xe dừng đạp hoặc khi xe đạt tới tốc độ 25 km/h là loại xe thô sơ, không phải xe máy chuyên dùng.

Xe đạp máy là xe thô sơ hay xe máy chuyên dùng? Đua xe đạp máy trái phép trên đường giao thông có bị tịch thu phương tiện?

Xe đạp máy là xe thô sơ hay xe máy chuyên dùng? Đua xe đạp máy trái phép trên đường giao thông có bị tịch thu phương tiện? (Hình từ Internet)

Đua xe đạp máy trái phép trên đường giao thông có bị tịch thu phương tiện không?

Căn cứ quy định tại Điều 35 Nghị định 168/2024/NĐ-CP về việc xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe đối với người đua xe trái phép, tổ chức đua xe, xúi giục, cổ vũ đua xe trái phép như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe đối với người đua xe trái phép, tổ chức đua xe, xúi giục, cổ vũ đua xe trái phép
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm tụ tập để cổ vũ, giúp sức, xúi giục hành vi điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định, lạng lách, đánh võng, đuổi nhau trên đường hoặc đua xe trái phép.
2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện hành vi vi phạm tổ chức đua xe trái phép.
3. Tịch thu phương tiện đối với người điều khiển phương tiện thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Đua xe gắn máy, xe đạp máy, xe đạp trái phép trên đường giao thông;
b) Đua xe ô tô, mô tô trái phép trên đường giao thông.
4. Ngoài việc bị tịch thu phương tiện, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 3 Điều này bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.

Như vậy, người thực hiện hành vi đua xe đạp máy trái phép trên đường giao thông thì bị tịch thu phương tiện theo quy định pháp luật.

Trách nhiệm quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ được quy định thế nào?

Trách nhiệm quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ được quy định tại Điều 87 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 như sau:

(1) Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

(2) Bộ Công an là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ; xây dựng lực lượng Cảnh sát giao thông chính quy, tinh nhuệ, hiện đại đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

(3) Bộ Giao thông vận tải thực hiện quản lý nhà nước về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới và nhiệm vụ quản lý khác theo quy định của Luật này; ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị an toàn cho trẻ em quy định tại khoản 3 Điều 10 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024.

(4) Bộ Quốc phòng thực hiện quản lý nhà nước về phương tiện giao thông đường bộ và người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý.

(5) Bộ Y tế thực hiện quản lý nhà nước về điều kiện sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ; quy định về xác định nồng độ cồn và nồng độ cồn nội sinh trong máu.

(6) Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mũ bảo hiểm cho người đi xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp máy.

(7) Bộ, cơ quan ngang Bộ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối hợp với Bộ Công an thực hiện quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

(8) Ủy ban nhân dân các cấp, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, thực hiện quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ tại địa phương.

Đua xe đạp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
XEM TRỰC TIẾP Cúp Truyền hình HTV 2025 chặng 12 ngày 15 4 2025? Xem trực tiếp đua xe đạp Cúp Truyền hình 2025 chặng 12?
Pháp luật
Lịch 25 chặng đua xe đạp Cúp Truyền hình 2025 lần thứ 37? Lịch đua xe đạp Cúp Truyền hình 2025 25 chặng?
Pháp luật
TRỰC TIẾP đua xe đạp Cúp truyền hình 2025 chặng 11 ngày 14 4 2025? Trực tiếp đua xe đạp chặng 11 Đà Nẵng Tam Kỳ (Quảng Nam)?
Pháp luật
Kết quả đua xe đạp Cúp Truyền hình 2025 cập nhật từng ngày? Kết quả 25 chặng giải đua xe đạp Cúp Truyền hình 2025?
Pháp luật
Xem trực tiếp đua xe đạp chặng 7 ngày 10 4 2025? Đua xe đạp Cúp Truyền hình chặng 7? Trực tiếp đua xe đạp Cúp Truyền hình 2025?
Pháp luật
Xem trực tiếp đua xe đạp chặng 8 ngày 11 4 2025? Trực tiếp đua xe đạp Cúp Truyền hình 2025 chặng 8? Đua xe đạp ngày 11 4 2025?
Pháp luật
Các đội đua xe đạp Cúp truyền hình 2025? Lịch đua xe đạp Cúp Truyền hình 2025? Giải đua xe đạp bao nhiêu km?
Pháp luật
Link xem trực tiếp đua xe đạp Cúp Truyền hình 2025 các vòng? Trực tiếp đua xe đạp hôm nay? Cúp Truyền hình xuất phát từ đâu?
Pháp luật
Lịch đua xe đạp Cúp Truyền hình 2025 chi tiết? Lộ trình giải đua xe đạp Cúp truyền hình 2025? Giải đua xe đạp Cúp truyền hình HTV?
Pháp luật
Lịch cuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh? Lịch đua xe đạp Cúp truyền hình TP HCM 2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đua xe đạp
116 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đua xe đạp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đua xe đạp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào