Xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng được cấp biển số tạm thời trong trường hợp nào? Hồ sơ đăng ký tạm thời được quy định ra sao?
Cơ quan nào chịu trách nhiệm sản xuất biển số xe cơ giới trong Bộ Quốc Phòng?
Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 169/2021/TT-BQP quy định về biển số đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên dùng như sau:
Biển số đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
1. Cục Xe - Máy/TCKT sản xuất biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và cấp cho cơ quan, đơn vị sau khi thực hiện xong thủ tục đăng ký xe theo quy định tại Điều 23 Thông tư này.
2. Ký hiệu biển số đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
Bộ Tổng Tham mưu quyết định và thông báo ký hiệu biển số đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đối với cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng mới thành lập.
3. Biển số đăng ký xe bị mất, bị mờ, gẫy, hỏng, cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý có trách nhiệm kiểm tra, báo cáo cơ quan xe - máy hoặc cơ quan quản lý trang bị cấp trên đến cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng đề nghị Cục Xe - Máy/TCKT cấp lại, cấp đổi theo quy định tại Điều 24 Thông tư này.
4. Ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe máy chuyên dùng trước khi đưa vào sử dụng, phải thực hiện đăng ký hệ thống số phụ theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Theo đó, Cục Xe - Máy/TCKT sản xuất biển số xe cơ giới mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 169/2021/TT-BQP và cấp cho cơ quan, đơn vị sau khi thực hiện xong thủ tục đăng ký xe theo quy định tại Điều 23 Thông tư 169/2021/TT-BQP.
Xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng được cấp biển số tạm thời trong trường hợp nào? Hồ sơ đăng ký tạm thời được quy định ra sao? (hình từ Internet)
Xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng được cấp biển số tạm thời trong trường hợp nào?
Theo khoản 1 Điều 22 Thông tư 169/2021/TT-BQP quy định về cấp biển số tạm thời cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng như sau:
Cấp biển số tạm thời cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
1. Các trường hợp cấp biển số tạm thời
a) Xe đã được Tổng Tham mưu trưởng quyết định đưa vào trang bị quân sự, hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại Điều 13 Thông tư này;
b) Xe đã được Tổng Tham mưu trưởng quyết định cho phép đơn vị tự mua, hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại Điều 14 Thông tư này;
c) Xe cho, tặng; viện trợ; nhập khẩu phi mậu dịch, xe nhập khẩu là tài sản di chuyển hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại Điều 17 Thông tư này;
d) Xe nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp trong nước trong quá trình trung chuyển;
đ) Xe chạy khảo sát, xe chạy thử nghiệm; xe thuộc các dự án, chương trình được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt.
e) Biển số tạm thời thực hiện theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
...
Theo đó, xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng được cấp biển số tạm thời trong những trường hợp như sau:
- Xe đã được Tổng Tham mưu trưởng quyết định đưa vào trang bị quân sự, hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại Điều 13 Thông tư 169/2021/TT-BQP;
- Xe đã được Tổng Tham mưu trưởng quyết định cho phép đơn vị tự mua, hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại Điều 14 Thông tư 169/2021/TT-BQP;
- Xe cho, tặng; viện trợ; nhập khẩu phi mậu dịch, xe nhập khẩu là tài sản di chuyển hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại Điều 17 Thông tư 169/2021/TT-BQP;
- Xe nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp trong nước trong quá trình trung chuyển;
- Xe chạy khảo sát, xe chạy thử nghiệm; xe thuộc các dự án, chương trình được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt.
Biển số tạm thời thực hiện theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư 169/2021/TT-BQP.
Hồ sơ đăng ký tạm thời cho xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng gồm những thành phần nào?
Theo khoản 2 Điều 22 Thông tư 169/2021/TT-BQP quy định về cấp biển số tạm thời cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng như sau:
Cấp biển số tạm thời cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
...
2. Hồ sơ đăng ký tạm thời cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
a) Công văn đề nghị của thủ trưởng cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng hoặc thủ trưởng cơ quan, đơn vị được Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ mua xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.
b) Bản sao hồ sơ đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này;
c) Kế hoạch trung chuyển, kế hoạch chạy thử nghiệm; văn bản của cấp có thẩm quyền chứng minh xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thực hiện thuộc các đề tài, thử nghiệm, dự án đối với các trường hợp quy định tại điểm d, điểm đ khoản 1 Điều này.
Theo đó, hồ sơ đăng ký tạm thời cho xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng gồm những thành phần như sau:
- Công văn đề nghị của thủ trưởng cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng hoặc thủ trưởng cơ quan, đơn vị được Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ mua xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.
- Bản sao hồ sơ đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 22 Thông tư 169/2021/TT-BQP;
- Kế hoạch trung chuyển, kế hoạch chạy thử nghiệm; văn bản của cấp có thẩm quyền chứng minh xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thực hiện thuộc các đề tài, thử nghiệm, dự án đối với các trường hợp quy định tại điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 22 Thông tư 169/2021/TT-BQP.
Tải về mẫu Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời mới nhất 2023: Tại Đây
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cơ sở lưu trú du lịch đáp ứng tối thiểu bao nhiêu lượt khách lưu trú thì được công nhận khu du lịch cấp tỉnh?
- Thông thầu bao gồm các hành vi nào? Người có hành vi thông thầu bị đi tù không? Mức phạt tù cao nhất đối với hành vi thông thầu?
- Thông quan là gì? Hàng hóa được thông quan khi nào? Cụ thể quyền, nghĩa vụ người khai hải quan?
- Tổ chức Đảng vi phạm về giải quyết khiếu nại, tố cáo gây hậu quả ít nghiêm trọng bị kỷ luật bằng hình thức khiển trách trong trường hợp nào?
- 7 hành vi bị nghiêm cấm đối với người khai hải quan là những hành vi nào theo pháp luật hải quan?