Vốn ngân sách nhà nước chi cho đầu tư phát triển thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương có được chi cho phát triển các khu đô thị, khu dân cư không?

Có thể cho anh biết văn bản nào có quy định về chi đầu tư phát triển? Trong nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương, vốn ngân sách nhà nước chi cho đầu tư phát triển ó được chi cho phát triển các khu đô thị, khu dân cư hay không? Chị có nghe nói về khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%, vậy thì các khoản thu đấy là gì?

Chi đầu tư phát triển được giải thích như thế nào?

Theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Luật Ngân sách Nhà nước 2015 thì chi đầu tư phát triển được hiểu là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước, gồm chi đầu tư xây dựng cơ bản và một số nhiệm vụ chi đầu tư khác theo quy định của pháp luật.

Vốn ngân sách nhà nước chi cho đầu tư phát triển thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương có được chi cho phát triển các khu đô thị, khu dân cư không?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn về nhiệm vụ chi đầu tư phát triển như sau:

“Điều 16. Nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương
1. Chi đầu tư phát triển:
a) Đầu tư xây dựng cơ bản cho các chương trình, dự án do địa phương quản lý theo các lĩnh vực được quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp do địa phương quản lý theo quy định của pháp luật;
c) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
..."

Trong đó, nội dung chi đầu tư cho các dự án do địa phương quản lý theo các lĩnh vực được quy định. bao gồm:

+ Sự nghiệp giáo dục – đào tạo và dạy nghề;

+ Sự nghiệp khoa học và công nghệ;

+ Quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phần giao địa phương quản lý;

+ Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình;

+ Sự nghiệp văn hóa thông tin;

+ Sự nghiệp phát thanh, truyền hình;

+ Sự nghiệp thể dục thể thao;

+ Sự nghiệp bảo vệ môi trường;

Theo đó, về căn cứ chi đối với khoản chi đầu tư, phát triển được chi cho các chương trình, dự án mà địa phương quản lý. Đối với nội dung anh/chị trao đổi, “chi cho phát triển các khu đô thị, khu dân cư” chưa đủ căn cứ xác định cụ thể về việc có phải chi theo chương trình, dự án trong đô thị, khu dân cư. Như vậy, nếu khoản chi phát triển trong khu đô thị, khu dân cư không phải trường hợp chi cho dự án trong lĩnh vực theo quy định thì không thuộc nhiệm vụ chi đầu tư phát triển.

Các khoản thu ngân sách địa phương khi được hưởng 100% bao gồm các khoản nào?

Theo Điều 15 Nghị định 163/2016/NĐ-CP quy định về nguồn thu của ngân sách địa phương, trong đó thì các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%:

(1) Thuế tài nguyên, không kể thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí;

(2) Thuế sử dụng đất nông nghiệp;

(3) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;

(4) Tiền sử dụng đất;

(5) Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước, không kể tiền thuê đất, thuê mặt nước từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí;

(5) Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

(6) Lệ phí môn bài;

(7) Lệ phí trước bạ;

(8) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, kể cả hoạt động xổ số điện toán;

(9) Các khoản thu hồi vốn của ngân sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế (bao gồm cả gốc và lãi); thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đại diện chủ sở hữu;

(10) Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn liền với tài sản trên đất, chuyển mục đích sử dụng đất do các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu đơn vị hoặc doanh nghiệp mà có vốn của ngân sách địa phương tham gia trước khi thực hiện cổ phần hóa, sắp xếp lại và các đơn vị, tổ chức khác thuộc địa phương quản lý;

(11) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho địa phương;

(12) Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước địa phương thực hiện, trường hợp được cấp có thẩm quyền cho khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập địa phương và doanh nghiệp nhà nước địa phương thực hiện, sau khi trừ phân được trích lại để bù đắp chi phí theo quy định của pháp luật;

(13) Lệ phí do các cơ quan nhà nước địa phương thực hiện thu;

(14) Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước địa phương quyết định thực hiện xử phạt, tịch thu;

(15) Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc địa phương xử lý, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật;

(16) Thu từ tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, cấp quyền khai thác tài nguyên nước phân ngân sách địa phương được hưởng theo quy định của pháp luật;

(17) Tiền sử dụng khu vực biển đối với khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của địa phương;

(18) Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác;

(19) Huy động đóng góp từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;

(20) Thu từ quỹ dự trữ tài chính địa phương;

(21) Thu kết dư ngân sách địa phương;

(22) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

Chi đầu tư phát triển
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chi đầu tư phát triển là gì? Chi đầu tư phát triển từ ngân sách trung ương sẽ bao gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Vốn ngân sách nhà nước chi cho đầu tư phát triển thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương có được chi cho phát triển các khu đô thị, khu dân cư không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chi đầu tư phát triển
8,079 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chi đầu tư phát triển
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào