Vốn điều lệ của Quỹ Hỗ trợ nông dân được cấp từ nguồn nào? Quỹ Hỗ trợ nông dân có phải mua bảo hiểm tài sản để đảm bảo an toàn vốn hoạt động không?

Cho tôi hỏi vốn điều lệ của Quỹ Hỗ trợ nông dân được cấp từ những nguồn nào? Quỹ Hỗ trợ nông dân có phải mua bảo hiểm tài sản để đảm bảo an toàn vốn hoạt động không? Câu hỏi của chị P.N.T.M từ Bình Thuận.

Vốn điều lệ của Quỹ Hỗ trợ nông dân được cấp từ nguồn nào?

Vốn điều lệ của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định tại Điều 30 Nghị định 37/2023/NĐ-CP như sau:

Vốn điều lệ
1. Vốn điều lệ của Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương được cấp từ nguồn chi đầu tư phát triển của ngân sách trung ương. Trung ương Hội nông dân Việt Nam trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mức vốn điều lệ của Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương trong từng thời kỳ sau khi có ý kiến thống nhất với Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Vốn điều lệ của Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh được cấp từ nguồn chi đầu tư phát triển của ngân sách địa phương. Hội Nông dân cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức vốn điều lệ của Quỹ Hỗ trợ nông dân trong từng thời kỳ sau khi có ý kiến thống nhất với Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Vốn điều lệ của Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp huyện được cấp từ nguồn chi đầu tư phát triển của ngân sách địa phương. Hội nông dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định mức vốn điều lệ của Quỹ Hỗ trợ nông dân trong từng thời kỳ. Trường hợp không tổ chức Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định mức vốn điều lệ của Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp huyện sau khi có ý kiến thống nhất với Phòng Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư.
4. Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân xây dựng nhu cầu hỗ trợ vốn điều lệ từ ngân sách nhà nước gửi Ban Thường vụ Hội nông dân cùng cấp phê duyệt, tổng hợp cùng với dự toán ngân sách nhà nước hằng năm của Hội nông dân cùng cấp, trình cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và pháp luật hiện hành.

Như vậy, nguồn vốn điều lệ của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định cụ thể như sau:

(1) Vốn điều lệ của Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương được cấp từ nguồn chi đầu tư phát triển của ngân sách trung ương.

(2) Vốn điều lệ của Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh/huyện được cấp từ nguồn chi đầu tư phát triển của ngân sách địa phương.

Vốn điều lệ của Quỹ Hỗ trợ nông dân được cấp từ nguồn nào? Quỹ Hỗ trợ nông dân có phải mua bảo hiểm tài sản để đảm bảo an toàn vốn hoạt động không?

Vốn điều lệ của Quỹ Hỗ trợ nông dân được cấp từ nguồn nào? (Hình từ Internet)

Quỹ Hỗ trợ nông dân có phải mua bảo hiểm tài sản để đảm bảo an toàn vốn hoạt động không?

Việc bảo đảm an toàn vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định tại Điều 32 Nghị định 37/2023/NĐ-CP như sau:

Bảo đảm an toàn vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân
Quỹ Hỗ trợ nông dân có trách nhiệm thực hiện các quy định về đảm bảo an toàn vốn hoạt động như sau:
1. Quản lý, sử dụng vốn, tài sản, phân phối chênh lệch thu chi, chế độ quản lý tài chính, chế độ kế toán, kiểm toán theo quy định tại Nghị định này và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
2. Thực hiện các quy định về giới hạn cho vay theo quy định tại Nghị định này.
3. Trích lập dự phòng rủi ro đối với hoạt động cho vay theo quy định tại Nghị định này.
4. Mua bảo hiểm tài sản đối với tài sản mà pháp luật quy định phải mua bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
5. Xử lý giá trị tài sản tổn thất theo quy định tại khoản 4 Điều 31 Nghị định này.
6. Các biện pháp khác về bảo đảm an toàn vốn theo quy định của pháp luật.

Như vậy, theo quy định, Quỹ Hỗ trợ nông dân có trách nhiệm mua bảo hiểm tài sản đối với tài sản mà pháp luật quy định phải mua bảo hiểm để đảm bảo an toàn vốn hoạt động.

Chi phí hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân gồm những khoản chi nào?

Chi phí của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định tại khoản 1 Điều 35 Nghị định 37/2023/NĐ-CP như sau:

Chi phí của Quỹ Hỗ trợ nông dân
1. Chi phí của Quỹ Hỗ trợ nông dân là các khoản chi phí phát sinh trong kỳ cần thiết cho hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân, bao gồm:
a) Chi phí hoạt động nghiệp vụ: Chi hoạt động cho vay, chi trích lập dự phòng rủi ro và khoản dự phòng khác (nếu có), chi hoạt động xử lý nợ, chi bảo hiểm và các khoản chi hoạt động nghiệp vụ khác;
b) Chi hoạt động bộ máy: Chi cho cán bộ, người lao động; chi hoạt động quản lý; chi đầu tư, mua sắm tài sản và các khoản chi hoạt động bộ máy khác;
c) Chi nộp thuế, các khoản phí, lệ phí (nếu có) theo quy định của pháp luật;
d) Các khoản chi phí khác.
2. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể các khoản chi phí của Quỹ Hỗ trợ nông dân quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, theo quy định, chi phí của Quỹ Hỗ trợ nông dân là các khoản chi phí phát sinh trong kỳ cần thiết cho hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân, bao gồm:

(1) Chi phí hoạt động nghiệp vụ: Chi hoạt động cho vay, chi trích lập dự phòng rủi ro và khoản dự phòng khác (nếu có), chi hoạt động xử lý nợ, chi bảo hiểm và các khoản chi hoạt động nghiệp vụ khác;

(2) Chi hoạt động bộ máy: Chi cho cán bộ, người lao động; chi hoạt động quản lý; chi đầu tư, mua sắm tài sản và các khoản chi hoạt động bộ máy khác;

(3) Chi nộp thuế, các khoản phí, lệ phí (nếu có) theo quy định của pháp luật;

(4) Các khoản chi phí khác.

Quỹ Hỗ trợ nông dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khách hàng vay vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân có bắt buộc phải là hội viên Hội Nông dân Việt Nam hay không?
Pháp luật
Quy trình phê duyệt và ban hành kế hoạch tài chính hằng năm cho Quỹ Hỗ trợ nông dân được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Hội đồng xử lý rủi ro của Quỹ Hỗ trợ nông dân do ai thành lập? Gồm những thành viên nào theo quy định?
Pháp luật
Ban Kiểm soát Quỹ Hỗ trợ nông dân có nhiệm vụ và quyền hạn như thế nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Ban điều hành Quỹ Hỗ trợ nông dân gồm những ai? Kế toán trưởng có phải thuộc Ban điều hành Quỹ không?
Pháp luật
Quỹ Hỗ trợ nông dân bị đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ thì có phải giải thể không? Phương án giải thể gồm các nội dung nào?
Pháp luật
Lãi suất vay vốn Hội nông dân Việt Nam từ Quỹ Hỗ trợ nông dân là bao nhiêu? Hội viên Hội nông dân vay vốn để làm gì?
Pháp luật
Quỹ hỗ trợ nông dân có cho vay vốn đối với hội viên Hội nông dân Việt Nam để xây dựng và nhân rộng các mô hình sản xuất kinh doanh không?
Pháp luật
Thời gian giải thể Quỹ Hỗ trợ nông dân là bao lâu? Có được phép gia hạn thời gian giải thể hay không?
Pháp luật
Hội đồng giải thể Quỹ Hỗ trợ nông dân phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền về kết quả giải thể khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quỹ Hỗ trợ nông dân
862 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quỹ Hỗ trợ nông dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào