Viện kiểm sát nhân dân tối cao được có tối đa bao nhiêu thành viên Ủy ban kiểm sát theo quy định?

Cho tôi hỏi Viện kiểm sát nhân dân tối cao được có tối đa bao nhiêu thành viên Ủy ban kiểm sát theo quy định? Cơ quan Điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao gồm các ngạch công chức, viên chức nào? Câu hỏi của chị T.N.P.A từ Đà Nẵng.

Viện kiểm sát nhân dân tối cao được có tối đa bao nhiêu thành viên Ủy ban kiểm sát theo quy định?

Số lượng thành viên Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân tối cao được quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định cơ cấu bộ máy làm việc, cơ cấu lãnh đạo, quản lý về công chức, viên chức của Viện kiểm sát nhân dân các cấp ban hành kèm theo Quyết định 189/QĐ-VKSTC năm 2020 như sau:

Cơ cấu bộ máy làm việc, cơ cấu lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức của các Đơn vị cấp Vụ
1. Cơ cấu bộ máy làm việc:
a) Viện kiểm sát nhân dân tối cao có Ủy ban kiểm sát và các đơn vị cấp Vụ; đơn vị cấp Vụ có phòng Tham mưu tổng hợp và tương đương, phòng nghiệp vụ và tương đương. Số lượng thành viên Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân tối cao không quá 13 người;
b) Văn phòng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có Văn phòng đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh;
c) Cơ quan Điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao có 02 Văn phòng đại diện tại: Khu vực các tỉnh miền Trung tại Thành phố Đà Nẵng và khu vực các tỉnh miền Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh; có 03 Phòng nghiệp vụ tại: Khu vực các tỉnh Tây Bắc tại tỉnh Yên Bái; khu vực các tỉnh Tây Nguyên tại tỉnh Đắk Lắk; khu vực các tỉnh miền Tây tại Thành phố Cần Thơ;
d) Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội và Trường Đào tạo, Bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm sát tại Thành phố Hồ Chí Minh có cơ cấu phòng, khoa, trung tâm chuyên môn và tương đương thực hiện theo Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị;
...

Như vậy, theo quy định, Viện kiểm sát nhân dân tối cao được có không quá 13 thành viên Ủy ban kiểm sát.

Viện kiểm sát nhân dân tối cao được có tối đa bao nhiêu thành viên Ủy ban kiểm sát theo quy định?

Viện kiểm sát nhân dân tối cao được có tối đa bao nhiêu thành viên Ủy ban kiểm sát theo quy định? (Hình từ Internet)

Cơ quan Điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao có bao nhiêu văn phòng đại diện?

Cơ quan Điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao được quy định tại Điều 3 Quy định cơ cấu bộ máy làm việc, cơ cấu lãnh đạo, quản lý về công chức, viên chức của Viện kiểm sát nhân dân các cấp ban hành kèm theo Quyết định 189/QĐ-VKSTC năm 2020 như sau:

Cơ cấu bộ máy làm việc, cơ cấu lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức của các Đơn vị cấp Vụ
1. Cơ cấu bộ máy làm việc:
a) Viện kiểm sát nhân dân tối cao có Ủy ban kiểm sát và các đơn vị cấp Vụ; đơn vị cấp Vụ có phòng Tham mưu tổng hợp và tương đương, phòng nghiệp vụ và tương đương. Số lượng thành viên Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân tối cao không quá 13 người;
b) Văn phòng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có Văn phòng đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh;
c) Cơ quan Điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao có 02 Văn phòng đại diện tại: Khu vực các tỉnh miền Trung tại Thành phố Đà Nẵng và khu vực các tỉnh miền Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh; có 03 Phòng nghiệp vụ tại: Khu vực các tỉnh Tây Bắc tại tỉnh Yên Bái; khu vực các tỉnh Tây Nguyên tại tỉnh Đắk Lắk; khu vực các tỉnh miền Tây tại Thành phố Cần Thơ;
d) Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội và Trường Đào tạo, Bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm sát tại Thành phố Hồ Chí Minh có cơ cấu phòng, khoa, trung tâm chuyên môn và tương đương thực hiện theo Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị;
e) Tạp chí Kiểm sát, Báo Bảo vệ pháp luật có cơ cấu phòng chuyên môn nghiệp vụ, cơ quan đại diện, văn phòng thường trú thực hiện theo Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị.
...

Như vậy, theo quy định, cơ quan Điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao có 02 Văn phòng đại diện tại:

(1) Khu vực các tỉnh miền Trung tại Thành phố Đà Nẵng;

(2) Khu vực các tỉnh miền Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Cơ quan Điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao gồm các ngạch công chức, viên chức nào?

Cơ quan Điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao được quy định tại Điều 3 Quy định cơ cấu bộ máy làm việc, cơ cấu lãnh đạo, quản lý về công chức, viên chức của Viện kiểm sát nhân dân các cấp ban hành kèm theo Quyết định 189/QĐ-VKSTC năm 2020 như sau:

Cơ cấu bộ máy làm việc, cơ cấu lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức của các Đơn vị cấp Vụ
...
2. Cơ cấu lãnh đạo, quản lý:
a) Đơn vị cấp Vụ có Vụ trưởng và tương đương; Phó Vụ trưởng và tương đương (sau đây gọi tắt là: cấp Phó). Trong đó, mỗi đơn vị có không quá 03 cấp Phó; Cục Thống kê tội phạm về Công nghệ thông tin, Vụ Hợp tác quốc tế và Tương trợ tư pháp về hình sự, Vụ Thi đua - Khen thưởng có không quá 02 cấp Phó; số lượng cấp Phó của Cơ quan Điều tra về Văn phòng Viện kiểm sát nhân dân tối cao thực hiện theo Nghị quyết của Ban cán sự đảng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
b) Đơn vị cấp phòng gồm Trưởng phòng và tương đương, Phó Trưởng phòng và tương đương, trong đó:
- Phòng có đủ 03 biên chế được cơ cấu Trưởng phòng;
- Phòng có từ 04 đến 09 biên chế dược cơ cấu Trưởng phòng và 01 Phó Trưởng phòng và tương đương;
- Phòng có từ 10 biên chế trở lên được cơ cấu Trưởng phòng và không quá 02 Phó Trưởng phòng và tương đương.
3. Cơ cấu công chức, viên chức:
a) Cơ quan Điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao gồm các ngạch: Điều tra viên, Cán bộ điều tra, Chuyên viên các ngạch và tương đương, công chức khác;
b) Các đơn vị khác gồm các ngạch: Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, Chuyên viên các ngạch và tương đương, công chức khác, viên chức.

Như vậy, theo quy định, các ngạch công chức, viên chức của cơ quan Điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao bao gồm:

(1) Điều tra viên;

(2) Cán bộ điều tra;

(3) Chuyên viên các ngạch và tương đương;

(4) Công chức khác.

Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiêu chuẩn bổ nhiệm thủ trưởng cơ quan điều tra từ ngày 10/06/2024 của Viện kiểm sát nhân dân tối cao?
Pháp luật
Đơn vị thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện kiểm sát quân sự được chia thành bao nhiêu khối thi đua?
Pháp luật
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao là Chủ tịch Hội đồng thi tuyển Kiểm sát viên đúng không?
Pháp luật
Bằng khen của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao để tặng cho tập thể gương mẫu khi đạt các tiêu chuẩn gì?
Pháp luật
Ai là người tiếp nhận, xử lý đơn đối với đơn ngoài lĩnh vực hoạt động tư pháp của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền bổ nhiệm công chức vào ngạch Kiểm tra viên của Viện kiểm sát nhân dân tối cao?
Pháp luật
Bảng lương Kiểm tra viên cao cấp của Viện kiểm sát nhân dân tối cao mới nhất hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Người được bổ nhiệm làm Điều tra viên cao cấp Viện Kiểm sát nhân dân tối cao cần đáp ứng tiêu chuẩn gì?
Pháp luật
Điều tra viên cao cấp Viện Kiểm sát nhân dân tối cao do ai bổ nhiệm? Nhiệm kỳ đầu là bao nhiêu năm?
Pháp luật
Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn kiểm sát việc giải quyết vụ án mua bán đất bằng giấy viết tay và vi phạm hình thức như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Viện kiểm sát nhân dân tối cao
672 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào