Việc sử dụng chữ ký số có được áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hay không? Làm thế nào để kiểm tra chữ ký số trên văn bản điện tử do người nào ký?

Cho tôi hỏi Ủy ban nhân dân cấp huyện có thể sử dụng chữ ký số trên các văn bản điện tử được hay không? Những đối tượng nào có thể sử dụng chữ ký số tại cơ quan nhà nước và làm thế nào để kiểm tra chữ ký sẽ do người có thẩm quyền nào ký? Câu hỏi của anh Sinh từ TP.HCM

Việc sử dụng chữ ký số có được áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hay không?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 41/2017/TT-BTTTT quy định về đối tượng áp dụng sử dụng chữ ký số như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này được áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức (bao gồm: các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp, các đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước) và tổ chức, cá nhân liên quan sử dụng chữ ký số cho văn bản điện tử của cơ quan nhà nước.
2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức khác áp dụng.

Theo đó, việc sử dụng chữ ký số cho các văn bản điện tử được áp dụng cho các cơ quan, tổ chức (bao gồm: các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp, các đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước) và tổ chức, cá nhân liên quan sử dụng chữ ký số cho văn bản điện tử của cơ quan nhà nước.

Ngoài ra, pháp luật cũng khuyển khích các cơ quan, tổ chức khác ngoài các cơ quan nêu trên áp dụng chữ ký số trên văn bản điện tử.

Như vậy, Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc đối tượng có thể sử dụng chữ ký số trên các văn bản điện tử.

Việc sử dụng chữ ký số có được áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hay không?

Việc sử dụng chữ ký số có được áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hay không? (Hình từ internet)

Những đối tượng nào được sử dụng chữ ký số trên văn bản điện tử tại cơ quan nhà nước?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 41/2017/TT-BTTTT quy định về chữ ký số trên văn bản điện tử như sau:

Ký số trên văn bản điện tử
1. Việc ký số được thực hiện thông qua phần mềm ký số; việc ký số vào văn bản điện tử thành công hoặc không thành công phải được thông báo thông qua phần mềm.
2. Ký số trên văn bản điện tử
a) Trường hợp quy định người có thẩm quyền ký số trên văn bản điện tử, thông qua phần mềm ký số, người có thẩm quyền sử dụng khóa bí mật cá nhân để thực hiện việc ký số vào văn bản điện tử;
b) Trường hợp quy định cơ quan, tổ chức ký số trên văn bản điện tử, thông qua phần mềm ký số, văn thư được giao sử dụng khóa bí mật con dấu của cơ quan, tổ chức để thực hiện việc ký số vào văn bản điện tử;
3. Hiển thị thông tin về chữ ký số của người có thẩm quyền và chữ ký số của cơ quan, tổ chức trên văn bản điện tử thực hiện theo quy định của Bộ Nội vụ.
4. Thông tin về người có thẩm quyền ký số, cơ quan, tổ chức ký số phải được quản lý trong cơ sở dữ liệu đi kèm phần mềm ký số. Nội dung thông tin quản lý quy định tại khoản 4, Điều 1, Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ.

Theo đó, người được sử dụng chữ ký số trên các văn bản điện tử tại cơ quan nhà nước gồm

- Trường hợp quy định người có thẩm quyền ký số trên văn bản điện tử, thông qua phần mềm ký số, người có thẩm quyền sử dụng khóa bí mật cá nhân để thực hiện việc ký số vào văn bản điện tử.

-Trường hợp quy định cơ quan, tổ chức ký số trên văn bản điện tử, thông qua phần mềm ký số, văn thư được giao sử dụng khóa bí mật con dấu của cơ quan, tổ chức để thực hiện việc ký số vào văn bản điện tử.

Làm thế nào để kiểm tra chữ ký số trên văn bản điện tử do người nào ký?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 41/2017/TT-BTTTT quy định về việc kiểm tra chữ ký số trên văn bản điện tử như sau:

Kiểm tra chữ ký số trên văn bản điện tử
1. Kiểm tra chữ ký số trên văn bản điện tử thực hiện như sau:
a) Giải mã chữ ký số bằng khóa công khai tương ứng;
b) Kiểm tra, xác thực thông tin của người ký số trên chứng thư số gắn kèm văn bản điện tử; việc kiểm tra, xác thực thông tin người ký số được thực hiện theo Điều 8 Thông tư này;
c) Kiểm tra tính toàn vẹn của văn bản điện tử ký số.
2. Chữ ký số trên văn bản điện tử là hợp lệ khi việc kiểm tra, xác thực thông tin về chứng thư số của người ký số tại thời điểm ký còn hiệu lực, chữ ký số được tạo ra đúng bởi khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trên chứng thư số và văn bản điện tử đảm bảo tính toàn vẹn.
3. Thông tin về người ký số; cơ quan, tổ chức ký số trên văn bản điện tử phải được quản lý trong cơ sở dữ liệu đi kèm phần mềm kiểm tra chữ ký số. Nội dung thông tin quản lý quy định tại khoản 4, Điều 1, Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ.

Theo đó, có thể kiểm tra chữ ký số trên văn vản điện tử do người có thẩm quyền nào ký bằng cách giải mã chữ ký số bằng khóa công khai tương ứng hay kiểm tra, xác thực thông tin của người ký số trên chứng thư số gắn kèm văn bản điện tử; việc kiểm tra, xác thực thông tin người ký chữ ký số.

Chữ ký số trên văn bản điện tử là hợp lệ khi việc kiểm tra, xác thực thông tin về chứng thư số của người ký số tại thời điểm ký còn hiệu lực, chữ ký số được tạo ra đúng bởi khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trên chứng thư số và văn bản điện tử đảm bảo tính toàn vẹn.

Chữ ký số Tải trọn bộ các quy định về Chữ ký số hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chữ ký số và chữ ký điện tử là một đúng không? Doanh nghiệp có được phép đăng ký sử dụng 02 chữ ký số cùng lúc hay không?
Pháp luật
Chữ ký số sử dụng trong các cơ quan đảng là gì? Dịch vụ chứng thực chữ ký số trong các cơ quan đảng được cung cấp bởi ai?
Pháp luật
Chữ ký số sử dụng trong hóa đơn điện tử có cần phải được đính kèm theo chứng thư số hay không?
Pháp luật
Phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số là gì? Yêu cầu chức năng đối với phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số như thế nào?
Pháp luật
Chữ ký số được xem là chữ ký điện tử an toàn khi đáp ứng các điều kiện nào theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Tổ chức nhận thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký phải kiểm tra thông tin gì trước khi chấp nhận chữ ký số?
Pháp luật
Tổ chức được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng khi đáp ứng điều kiện gì về kỹ thuật?
Pháp luật
Sử dụng chữ ký số tại Bộ Giáo dục và Đào tạo nhằm mục đích gì? Người sử dụng chữ ký số tại Bộ Giáo dục và Đào tạo không được thực hiện hành vi nào?
Pháp luật
Hành vi nào bị nghiêm cấm trong việc quản lý và sử dụng chữ ký số chuyên dùng tại Bộ Khoa học và Công nghệ?
Pháp luật
Bộ Y tế triển khai đồng bộ chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân cho công chức, viên chức, người lao động như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chữ ký số
1,096 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chữ ký số
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: