Việc quyết toán mua sắm tài sản cố định tại Ngân hàng Nhà nước được thực hiện trong vòng thời gian bao lâu?
- Việc quyết toán mua sắm tài sản cố định tại Ngân hàng Nhà nước được thực hiện trong vòng thời gian bao lâu?
- Trường hợp hồ sơ quyết toán mua sắm tài sản cố định không hợp lệ do lỗi của bên bán thì xử lý như thế nào?
- Đơn vị được giao nhiệm vụ mua sắm tài sản cố định có trách nhiệm gì trong việc lập báo cáo đánh giá tình hình mua sắm tài sản?
Việc quyết toán mua sắm tài sản cố định tại Ngân hàng Nhà nước được thực hiện trong vòng thời gian bao lâu?
Căn cứ Điều 12 Quy chế quản lý tài chính của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 2234/QĐ-NHNN năm 2009 quy định về việc quyết toán mua sắm tài sản cố định như sau:
Quyết toán mua sắm tài sản cố định:
Ngay sau khi hoàn thành việc mua sắm tài sản cố định và thanh lý hợp đồng, các đơn vị gửi hồ sơ quyết toán về bộ phận chức năng để thẩm định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt làm căn cứ để thanh toán số tiền còn lại (theo giá trị hợp đồng) cho bên cung cấp hàng hóa.
1. Hồ sơ quyết toán gồm có:
- Công văn đề nghị duyệt quyết toán của đơn vị;
- Quyết định thành lập Hội đồng mua sắm hoặc Tổ chuyên gia đấu thầu (đối với tài sản phải tổ chức đấu thầu);
- Thông báo duyệt dự toán của cấp có thẩm quyền;
- Hồ sơ đấu thầu hoặc báo giá theo qui định;
- Hợp đồng mua, bán.
- Biên bản nghiệm thu giữa người mua và người bán;
- Biên bản bàn giao tài sản cho người (đơn vị) sử dụng;
- Chứng nhận xuất xứ hàng hóa (đối với tài sản nhập khẩu từ nước ngoài); chứng nhận chất lượng hàng hoá;
- Hóa đơn tài chính;
- Biên bản thanh lý hợp đồng;
- Phiếu bảo hành, hồ sơ kỹ thuật, hướng dẫn sử dụng (nếu có)
- Các tài liệu có liên quan khác.
2. Thời gian gửi quyết toán:
a) Đối với các hợp đồng mua bán tài sản cố định thông dụng, sẵn có trên thị trường, có giá gói thầu dưới 100 triệu đồng/lần mua sắm: Thời gian lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày đơn vị ký biên bản nghiệm thu bàn giao tài sản và thanh lý hợp đồng.
b) Đối với các hợp đồng mua bán tài sản cố định có giá trị gói thầu bằng hoặc lớn hơn 100 triệu đồng/lần mua sắm: Thời gian gửi quyết toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt tối đa 15 ngày làm việc (đối với gói thầu thực hiện mua sắm tập trung là 30 ngày làm việc) kể từ ngày đơn vị ký biên bản nghiệm thu bàn giao tài sản và thanh lý hợp đồng.
...
Như vậy, việc quyết toán mua sắm tài sản cố định tại Ngân hàng Nhà nước được chia làm 2 trường hợp, cụ thể như sau:
Trường hợp 1: Đối với các hợp đồng mua bán tài sản cố định thông dụng, sẵn có trên thị trường, có giá gói thầu dưới 100 triệu đồng/lần mua sắm thì thời gian lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán tối đa là 10 ngày làm việc.
Trường hợp 2: Đối với các hợp đồng mua bán tài sản cố định có giá trị gói thầu bằng hoặc lớn hơn 100 triệu đồng/lần mua sắm thì thời gian gửi quyết toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt tối đa 15 ngày làm việc (đối với gói thầu thực hiện mua sắm tập trung là 30 ngày làm việc).
Việc quyết toán mua sắm tài sản cố định tại Ngân hàng Nhà nước được thực hiện trong vòng thời gian bao lâu? (Hình từ Internet)
Trường hợp hồ sơ quyết toán mua sắm tài sản cố định không hợp lệ do lỗi của bên bán thì xử lý như thế nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 12 Quy chế quản lý tài chính của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 2234/QĐ-NHNN năm 2009 quy định về việc quyết toán mua sắm tài sản cố định như sau:
Quyết toán mua sắm tài sản cố định:
...
2. Thời gian gửi quyết toán:
a) Đối với các hợp đồng mua bán tài sản cố định thông dụng, sẵn có trên thị trường, có giá gói thầu dưới 100 triệu đồng/lần mua sắm: Thời gian lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày đơn vị ký biên bản nghiệm thu bàn giao tài sản và thanh lý hợp đồng.
b) Đối với các hợp đồng mua bán tài sản cố định có giá trị gói thầu bằng hoặc lớn hơn 100 triệu đồng/lần mua sắm: Thời gian gửi quyết toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt tối đa 15 ngày làm việc (đối với gói thầu thực hiện mua sắm tập trung là 30 ngày làm việc) kể từ ngày đơn vị ký biên bản nghiệm thu bàn giao tài sản và thanh lý hợp đồng.
3. Xử lý đối với các hồ sơ quyết toán không hợp lệ:
Đối với tài sản cố định đã thực hiện mua sắm và gửi hồ sơ quyết toán, nhưng sau khi kiểm tra hồ sơ quyết toán không đủ điều kiện để duyệt quyết toán thì hồ sơ quyết toán bị từ chối phê duyệt. Trong trường hợp lỗi do bên bán thì đơn vị phải yêu cầu bên bán thực hiện nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật về hợp đồng. Trường hợp lỗi do đơn vị (bên mua) thì Thủ trưởng đơn vị phải xem xét quy trách nhiệm bồi thường theo quy định tại Điều 17 Quy chế này.
Như vậy, đối với tài sản cố định đã thực hiện mua sắm và gửi hồ sơ quyết toán, nhưng sau khi kiểm tra hồ sơ quyết toán không đủ điều kiện để duyệt quyết toán thì hồ sơ quyết toán bị từ chối phê duyệt.
Trong trường hợp lỗi do bên bán thì đơn vị phải yêu cầu bên bán thực hiện nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật về hợp đồng.
Đơn vị được giao nhiệm vụ mua sắm tài sản cố định có trách nhiệm gì trong việc lập báo cáo đánh giá tình hình mua sắm tài sản?
Căn cứ Điều 13 Quy chế quản lý tài chính của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 2234/QĐ-NHNN năm 2009 quy định về Báo cáo đánh giá về tình hình mua sắm tài sản cố định như sau:
Báo cáo đánh giá về tình hình mua sắm tài sản cố định (tiến độ, chất lượng và hiệu quả):
Hàng năm, cùng với việc lập kế hoạch mua sắm tài sản cố định cho năm sau, các đơn vị được giao nhiệm vụ mua sắm tài sản cố định theo phương thức tập trung báo cáo đánh giá tình hình mua sắm tài sản bao gồm: Tiến độ thực hiện, chất lượng và hiệu quả tài sản cố định được mua sắm theo kế hoạch được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt gửi Vụ Tài chính - Kế toán để tổng hợp báo cáo trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về tình hình thực hiện kế hoạch mua sắm tài sản cố định toàn hệ thống.
Như vậy, đơn vị được giao nhiệm vụ mua sắm tài sản cố định theo phương thức tập trung hàng năm phải lập báo cáo đánh giá tình hình mua sắm tài sản cố định về tiến độ, chất lượng và hiệu quả tài sản cố định được mua sắm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cơ sở lưu trú du lịch đáp ứng tối thiểu bao nhiêu lượt khách lưu trú thì được công nhận khu du lịch cấp tỉnh?
- Thông thầu bao gồm các hành vi nào? Người có hành vi thông thầu bị đi tù không? Mức phạt tù cao nhất đối với hành vi thông thầu?
- Thông quan là gì? Hàng hóa được thông quan khi nào? Cụ thể quyền, nghĩa vụ người khai hải quan?
- Tổ chức Đảng vi phạm về giải quyết khiếu nại, tố cáo gây hậu quả ít nghiêm trọng bị kỷ luật bằng hình thức khiển trách trong trường hợp nào?
- 7 hành vi bị nghiêm cấm đối với người khai hải quan là những hành vi nào theo pháp luật hải quan?