Việc đánh giá công tác quản lý, kiểm soát ô nhiễm không khí cấp quốc gia trong kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí như thế nào?

Tôi có câu hỏi muốn được giải đáp như sau việc đánh giá công tác quản lý, kiểm soát ô nhiễm không khí cấp quốc gia trong kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí như thế nào? Câu hỏi của anh G.P.Q đến từ TP.HCM.

Nội dung chính Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí có gồm việc đánh giá công tác kiểm soát ô nhiễm không khí không?

Căn cứ trại khoản 3 Điều 13 Luật Bảo vệ môi trường 2020 thì nội dung chính của Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí bao gồm:

- Đánh giá công tác quản lý, kiểm soát ô nhiễm không khí cấp quốc gia; nhận định các nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường không khí;

- Mục tiêu tổng thể và mục tiêu cụ thể;

- Nhiệm vụ và giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí;

- Chương trình, dự án ưu tiên để thực hiện nhiệm vụ và giải pháp; xây dựng quy chế phối hợp, biện pháp quản lý chất lượng môi trường không khí liên vùng, liên tỉnh;

- Tổ chức thực hiện.

Như vậy, nội dung chính của Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí có bao gồm đánh giá công tác quản lý, kiểm soát ô nhiễm không khí cấp quốc gia; nhận định các nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường không khí.

Ngoài ra, kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí gồm Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí và kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh.

Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí phải phù hợp với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia.

Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh phải phù hợp với Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí, quy hoạch tỉnh, là căn cứ để tổ chức thực hiện và quản lý chất lượng môi trường không khí.

Về thời hạn của Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí là 05 năm.

Thời hạn của kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh được xác định trên cơ sở phạm vi, mức độ ô nhiễm không khí, giải pháp quản lý, cải thiện và điều kiện, nguồn lực thực hiện của địa phương.

Nội dung chính của Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí bao gồm những gì?

Nội dung chính của Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

Việc đánh giá công tác quản lý, kiểm soát ô nhiễm không khí cấp quốc gia trong kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí như thế nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 08/2022/NĐ-CP về nội dung kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí thì:

Việc đánh giá công tác quản lý, kiểm soát ô nhiễm không khí cấp quốc gia; nhận định các nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường không khí trong kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí được quy định chi tiết như sau:

- Hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường không khí quốc gia trong giai đoạn tối thiểu 03 năm gần nhất; tổng lượng phát thải gây ô nhiễm môi trường không khí và phân bố phát thải theo không gian từ các nguồn ô nhiễm điểm, nguồn ô nhiễm di động, nguồn ô nhiễm diện; ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường không khí tới sức khỏe cộng đồng;

- Kết quả thực hiện các chương trình quan trắc chất lượng môi trường không khí, các trạm quan trắc tự động, liên tục chất lượng môi trường không khí và khí thải công nghiệp; việc sử dụng số liệu quan trắc phục vụ công tác đánh giá diễn biến và quản lý chất lượng môi trường không khí trong giai đoạn tối thiểu 03 năm gần nhất;

- Hiện trạng công tác quản lý chất lượng môi trường không khí cấp quốc gia giai đoạn tối thiểu 03 năm gần nhất; các vấn đề bất cập, tồn tại trong công tác quản lý chất lượng môi trường không khí;

Có những nguyên tắc bảo vệ môi trường nào?

Căn cứ tại Điều 4 Luật Bảo vệ môi trường 2020 thì nguyên tắc bảo vệ môi trường như sau:

- Bảo vệ môi trường là quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của mọi cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân.

- Bảo vệ môi trường là điều kiện, nền tảng, yếu tố trung tâm, tiên quyết cho phát triển kinh tế - xã hội bền vững. Hoạt động bảo vệ môi trường phải gắn kết với phát triển kinh tế, quản lý tài nguyên và được xem xét, đánh giá trong quá trình thực hiện các hoạt động phát triển.

- Bảo vệ môi trường gắn kết hài hòa với an sinh xã hội, quyền trẻ em, bình đẳng giới, bảo đảm quyền mọi người được sống trong môi trường trong lành.

- Hoạt động bảo vệ môi trường phải được tiến hành thường xuyên, công khai, minh bạch; ưu tiên dự báo, phòng ngừa ô nhiễm, sự cố, suy thoái môi trường, quản lý rủi ro về môi trường, giảm thiểu phát sinh chất thải, tăng cường tái sử dụng, tái chế chất thải để khai thác giá trị tài nguyên của chất thải.

- Bảo vệ môi trường phải phù hợp với quy luật, đặc điểm tự nhiên, văn hóa, lịch sử, cơ chế thị trường, trình độ phát triển kinh tế - xã hội; thúc đẩy phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

- Cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân được hưởng lợi từ môi trường có nghĩa vụ đóng góp tài chính cho hoạt động bảo vệ môi trường; gây ô nhiễm, sự cố và suy thoái môi trường phải chi trả, bồi thường thiệt hại, khắc phục, xử lý và chịu trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

- Hoạt động bảo vệ môi trường bảo đảm không gây phương hại chủ quyền, an ninh và lợi ích quốc gia, gắn liền với bảo vệ môi trường khu vực và toàn cầu.

Môi trường không khí
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Việc lập kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí phải đáp ứng được yêu cầu gì?
Pháp luật
Chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng trên phạm vi liên tỉnh thì ai chỉ đạo thực hiện biện pháp khẩn cấp?
Pháp luật
Trách nhiệm bảo vệ môi trường không khí của hộ gia đình sản xuất, kinh doanh có phát thải bụi được quy định thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ trình ban hành kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh gồm các tài liệu nào?
Pháp luật
Thời hạn của kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh được xác định như thế nào?
Pháp luật
Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí do cơ quan nào có trách nhiệm xây dựng?
Pháp luật
Việc đánh giá công tác quản lý, kiểm soát ô nhiễm không khí cấp quốc gia trong kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí như thế nào?
Pháp luật
Chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng thì phải áp dụng những biện pháp khẩn cấp gì?
Pháp luật
Kế hoạch quản lý chất lượng không khí bao gồm những nội dung gì? Nhà nước có trách nhiệm như thế nào trong bảo vệ môi trường không khí?
Pháp luật
Nội dung đáng chú ý cần triển khai về hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật về quản lý chất lượng môi trường không khí?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Môi trường không khí
395 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Môi trường không khí
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào