Việc cho vay nội bộ trong hợp tác xã cần phải thông qua ai? Khung lãi suất cho vay nội bộ trong hợp tác xã sẽ do ai quyết định?
Việc cho vay nội bộ trong hợp tác xã cần phải thông qua ai?
Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 19 Nghị định 113/2024/NĐ-CP có quy định như sau:
Hoạt động cho vay nội bộ trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thực hiện hoạt động cho vay nội bộ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Nguồn vốn cho vay nội bộ bao gồm: thu nhập còn lại sau khi thực hiện các nghĩa vụ thuế, tài chính khác, xử lý lỗ, trích lập các quỹ và phân phối cho thành viên theo quy định của Luật Hợp tác xã, vốn điều lệ, các nguồn vốn chủ sở hữu khác nhưng tối đa bằng 30% số vốn chủ sở hữu được ghi nhận tại báo cáo tài chính năm của năm trước liền kề của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gửi cơ quan quản lý thuế;
b) Việc cho vay nội bộ phải được Đại hội thành viên thông qua và quy định trong Điều lệ, trong đó bao gồm các nội dung chính: quản lý, kiểm tra việc cho vay nội bộ; biện pháp xử lý rủi ro; biện pháp xử lý đền bù thiệt hại đối với các hành vi vi phạm quy định của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong hoạt động cho vay nội bộ gây tổn thất cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
c) Các điều kiện quy định tại điểm a, c khoản 2 Điều 83 Luật Hợp tác xã.
...
Theo đó, việc cho vay nội bộ trong hợp tác xã cần phải được Đại hội thành viên thông qua và quy định trong Điều lệ.
Cùng với đó, nội dung chính của việc cho vay nội bộ bao gồm việc: Quản lý, kiểm tra việc cho vay nội bộ; biện pháp xử lý rủi ro; biện pháp xử lý đền bù thiệt hại đối với các hành vi vi phạm quy định của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong hoạt động cho vay nội bộ gây tổn thất cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Việc cho vay nội bộ trong hợp tác xã cần phải thông qua ai? Khung lãi suất cho vay nội bô trong hợp tác xã sẽ do ai quyết định? (Hình từ Internet)
Khung lãi suất cho vay nội bộ trong hợp tác xã sẽ do ai quyết định?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 19 Nghị định 113/2024/NĐ-CP có quy định như sau:
Hoạt động cho vay nội bộ trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
...
3. Hội đồng quản trị xem xét, quyết định về thời hạn cho vay với thành viên theo mục đích vay vốn và khả năng trả nợ của thành viên, nhưng thời hạn không quá 12 tháng.
4. Khung lãi suất cho vay nội bộ do Đại hội thành viên xem xét quyết định, nhưng không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay. Hội đồng quản trị xem xét, quyết định lãi suất cho vay nội bộ cụ thể phù hợp với thời hạn cho vay, mục đích vay vốn nhưng không được vượt quá khung lãi suất cho vay nội bộ do Đại hội thành viên quyết định.
Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn tối đa bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn trên dư nợ gốc ghi trong hợp đồng cho vay nội bộ.
Các mức lãi suất cho Vay phải được niêm yết công khai tại trụ sở hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
5. Hội đồng quản trị và thành viên vay vốn thoả thuận kỳ hạn trả nợ gốc và lãi tiền vay theo tháng, quý, mùa vụ hoặc trả nợ gốc và lãi tiền vay một lần khi đến hạn, trên cơ sở mục đích vay vốn và khả năng trả nợ của thành viên.
...
Theo đó, khung lãi suất cho vay nội bộ trong hợp tác xã sẽ do Đại hội thành viên xem xét quyết định, nhưng không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay.
Ngoài ra, Hội đồng quản trị xem xét, quyết định lãi suất cho vay nội bộ cụ thể phù hợp với thời hạn cho vay, mục đích vay vốn nhưng không được vượt quá khung lãi suất cho vay nội bộ do Đại hội thành viên quyết định.
Lưu ý:
Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn tối đa bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn trên dư nợ gốc ghi trong hợp đồng cho vay nội bộ.
Các mức lãi suất cho Vay phải được niêm yết công khai tại trụ sở hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Tài sản góp vốn của hợp tác xã được pháp luật quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 73 Luật Hợp tác xã 2023 có quy định về tài sản góp vốn của hợp tác xã như sau:
- Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác, quyền khác định giá được bằng Đồng Việt Nam.
- Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng quyền tài sản hợp pháp, quyền khác quy định tại khoản 1 Điều 73 Luật Hợp tác xã 2023 có quyền góp vốn theo quy định của pháp luật.
- Đối với tài sản là quyền sử dụng đất, phương tiện vận tải, tài sản khác thì cá nhân, tổ chức có thể lựa chọn góp vốn bằng tài sản đó hoặc thỏa thuận cho phép hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được hưởng quyền khác đối với tài sản đó theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về dân sự.
- Thành viên có thể dùng tài sản để tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thông qua hợp đồng hợp tác, hợp đồng liên kết với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Trong trường hợp này, tài sản đó không phải là tài sản góp vốn và không phải chuyển quyền sở hữu cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lịch thi đấu AIC 2024 Liên Quân Mobile mới nhất? Liên Quân Mobile là môn thi đấu tại SEA Games đúng không?
- Mẫu danh sách đoàn viên ưu tú đủ điều kiện phát triển Đảng là mẫu nào? Điều kiện để Đoàn viên ưu tú vào Đảng?
- Thông tư 85/2024 sửa đổi, bổ sung Thông tư 69/2022/TT-BTC quy định chi tiết về chứng chỉ bảo hiểm, chứng chỉ đại lý bảo hiểm ra sao?
- Ngày 4 tháng 12 - Quốc tế Ôm Tự Do có được tự do ôm người khác? Ôm người dưới 16 tuổi có phạm tội dâm ô?
- Mẫu giấy đề nghị đăng ký trái phiếu doanh nghiệp tại VSDC mới nhất? Tải mẫu? Nguyên tắc xử lý hồ sơ đăng ký trái phiếu doanh nghiệp?