Việc bồi thường thay cho nhà thầu đã mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba khi xảy ra những thiệt hại nào?
- Việc bồi thường thay cho nhà thầu đã mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba khi xảy ra những thiệt hại nào?
- Mức bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba như thế nào?
- Số tiền bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba tối thiểu là bao nhiêu?
Việc bồi thường thay cho nhà thầu đã mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba khi xảy ra những thiệt hại nào?
Bồi thường thay cho nhà thầu đã mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba khi xảy ra những thiệt hại nào? (Hình từ Inernet)
Theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Thông tư 50/2022/TT-BTC quy định về phạm vi bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba như sau:
Phạm vi bảo hiểm, loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
1. Phạm vi bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường cho nhà thầu thi công xây dựng những khoản tiền mà nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm bồi thường cho bên thứ ba đối với những thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản phát sinh trực tiếp trong quá trình thi công xây dựng và chi phí pháp lý có liên quan (nếu có) thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Theo đó, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường cho nhà thầu thi công xây dựng những khoản tiền mà nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm bồi thường cho bên thứ ba đối với những thiệt hại thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm như sau:
- Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng phát sinh trực tiếp trong quá trình thi công xây dựng;
- Thiệt hại ngoài hợp đồng về tài sản phát sinh trực tiếp trong quá trình thi công xây dựng;
- Các chi phí pháp lý có liên quan (nếu có)
Mức bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba như thế nào?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Thông tư 50/2022/TT-BTC thì khi bên thứ ba bị thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng, tài sản phát sinh trực tiếp trong quá trình thi công xây dựng thuộc trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ có trách nhiệm chi trả cho bên mua bảo hiểm theo mức bồi thường sau:
- Mức bồi thường cụ thể về sức khỏe, tính mạng được xác định như sau:
+ Xác định theo từng loại thương tật theo Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 50/2022/TT-BTC;
+ Xác định theo thỏa thuận (nếu có) giữa người được bảo hiểm và người bị thiệt hại hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại đã chết) hoặc đại diện của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa đủ sáu tuổi) nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 50/2022/TT-BTC.
Trường hợp có quyết định của Tòa án thì căn cứ vào quyết định của Tòa án nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 50/2022/TT-BTC.
- Mức bồi thường cụ thể về thiệt hại đối với tài sản/1 vụ tai nạn được xác định theo thiệt hại thực tế và mức độ lỗi nhưng không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
- Chi phí pháp lý có liên quan (nếu có).
Tổng số tiền bồi thường bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm quy định nêu trên không vượt quá số tiền bảo hiểm quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định 20/2022/NĐ-CP.
Số tiền bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba tối thiểu là bao nhiêu?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 28 Thông tư 50/2022/TT-BTC quy định số tiền bảo hiểm tối thiểu bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định 20/2022/NĐ-CP.
Tại khoản 7 Điều 1 Nghị định 20/2022/NĐ-CP quy định số tiền bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba như sau:
- Số tiền bảo hiểm tối thiểu đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng là một trăm (100) triệu đồng cho một người trong một vụ và không giới hạn số vụ tổn thất.
- Số tiền bảo hiểm tối thiểu đối với thiệt hại về tài sản và chi phí pháp lý có liên quan (nếu có) được xác định như sau:
+ Đối với công trình có giá trị dưới 1.000 (một nghìn) tỷ đồng, số tiền bảo hiểm tối thiểu đối với thiệt hại về tài sản và chi phí pháp lý có liên quan (nếu có) là 10% giá trị công trình cho cả thời hạn bảo hiểm và không giới hạn số vụ tổn thất.
+ Đối với công trình có giá trị từ 1.000 (một nghìn) tỷ đồng trở lên, số tiền bảo hiểm tối thiểu đối với thiệt hại về tài sản và chi phí pháp lý có liên quan (nếu có) là 100 (một trăm) tỷ đồng cho cả thời hạn bảo hiểm và không giới hạn số vụ tổn thất.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thanh tra thuế là gì? Được gia hạn thời hạn thanh tra thuế trong các trường hợp nào theo quy định?
- Khai thuế, tính thuế là gì? Địa điểm khai thuế, tính thuế của người nộp thuế là ở đâu theo quy định?
- Quyết định kết nạp đảng viên của cấp ủy có thẩm quyền Mẫu 9-KNĐ? Xây dựng, thực hiện kế hoạch kết nạp đảng viên ở chi bộ thế nào?
- Thông tin người nộp thuế là thông tin do người nộp thuế cung cấp hay do cơ quan thuế thu thập được?
- Giáo viên chủ nhiệm có được tham dự các cuộc họp của Hội đồng kỷ luật học sinh? Giáo viên có được làm chủ tịch Hội đồng kỷ luật học sinh?