Việc bảo đảm an toàn hàng hải được quy định như thế nào? Bảo đảm an toàn hàng hải bao gồm các hoạt động nào?

Tôi có thắc mắc liên quan đến vấn đề bảo đảm an toàn hàng hải. Cho tôi hỏi việc bảo đảm an toàn hàng hải được quy định như thế nào? Bảo đảm an toàn hàng hải bao gồm các hoạt động nào? Câu hỏi của anh Tuấn Khải ở Hải Phòng.

Việc bảo đảm an toàn hàng hải được quy định như thế nào?

Theo Điều 105 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định về bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, lao động hàng hải và bảo vệ môi trường như sau:

Bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, lao động hàng hải và bảo vệ môi trường
1. Tàu biển Việt Nam chỉ được sử dụng vào mục đích đã đăng ký trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam khi cấu trúc, trang thiết bị, các giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển, định biên và chuyên môn của thuyền bộ phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Tàu biển, tàu quân sự, tàu công vụ, tàu cá, phương tiện thủy nội địa, tàu ngầm, tàu lặn, thủy phi cơ, kho chứa nổi, giàn di động, ụ nổi khi hoạt động trong vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam phải tuân theo chỉ dẫn của các báo hiệu hàng hải và chấp hành quy tắc phòng ngừa đâm va theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3. Trong luồng hàng hải, tại các vị trí cần thiết ven bờ biển, trên đảo, tại vùng nước có chướng ngại vật, công trình khác trên biển và vùng nước cảng biển mà tàu biển được phép hoạt động, phải thiết lập báo hiệu hàng hải theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
4. Tàu biển chuyên dùng để vận chuyển dầu mỏ, chế phẩm từ dầu mỏ hoặc hàng hóa nguy hiểm khác bắt buộc phải có bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu về ô nhiễm môi trường khi hoạt động trong vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam.
5. Tàu biển nước ngoài có động cơ chạy bằng năng lượng hạt nhân, tàu vận chuyển chất phóng xạ chỉ được vào hoạt động trong vùng nước cảng biển, nội thủy và lãnh hải Việt Nam sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
6. Tổ chức, cá nhân hoạt động tại cảng biển và vùng biển Việt Nam phải chấp hành các quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, lao động hàng hải và bảo vệ môi trường.

Theo đó, việc bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, lao động hàng hải và bảo vệ môi trường được thực hiện theo quy định tại Điều 105 nêu trên.

Bảo đảm an toàn hàng hải

Bảo đảm an toàn hàng hải (Hình từ Internet)

Bảo đảm an toàn hàng hải bao gồm các hoạt động nào?

Theo khoản 1, khoản 2 Điều 108 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015, được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018 quy định về bảo đảm an toàn hàng hải như sau:

Bảo đảm an toàn hàng hải
1. Bảo đảm an toàn hàng hải gồm các hoạt động sau đây:
a) Tổ chức và quản lý bảo đảm an toàn hàng hải;
b) Cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải.
2. Tổ chức và quản lý bảo đảm an toàn hàng hải là việc thiết lập và vận hành hệ thống bảo đảm an toàn hàng hải, bao gồm việc tổ chức thực hiện quy hoạch, quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, tổ chức khai thác hệ thống bảo đảm an toàn hàng hải; tiêu chuẩn hóa, đánh giá, giám sát bảo đảm chất lượng cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải.
...

Theo quy định trên, việc bảo đảm an toàn hàng hải gồm các hoạt động tổ chức và quản lý bảo đảm an toàn hàng hải; và cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải.

Dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải bao gồm dịch vụ nào?

Theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 108 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 về dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải như sau:

Bảo đảm an toàn hàng hải
...
3. Dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải bao gồm:
a) Thiết lập, vận hành, duy trì, bảo trì báo hiệu hàng hải, luồng hàng hải và tuyến hàng hải;
b) Khảo sát, xây dựng và phát hành hải đồ vùng nước cảng biển, luồng hàng hải và tuyến hàng hải;
c) Thông báo hàng hải;
d) Điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải;
đ) Xây dựng và phát hành tài liệu, ấn phẩm an toàn hàng hải;
e) Thông tin điện tử hàng hải;
g) Hoa tiêu hàng hải;
h) Tìm kiếm, cứu nạn hàng hải;
i) Thanh thải chướng ngại vật ảnh hưởng đến an toàn hàng hải;
k) Các dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải khác theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải phải đáp ứng đầy đủ điều kiện về trang thiết bị, nguồn tài chính, nhân lực theo quy định của pháp luật.

Như vậy, dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải bao gồm những dịch vụ được quy định tại khoản 3 Điều 108 nêu trên.

Trong đó có dịch vụ thiết lập, vận hành, duy trì, bảo trì báo hiệu hàng hải, luồng hàng hải và tuyến hàng hải.

Tổ chức cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải phải đáp ứng đầy đủ điều kiện về trang thiết bị, nguồn tài chính, nhân lực theo quy định của pháp luật.

An toàn hàng hải TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN AN TOÀN HÀNG HẢI
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thủ tục cấp văn bản ủy quyền cho tổ chức đăng kiểm nước ngoài kiểm định, phân cấp và cấp giấy an toàn kỹ thuật về an toàn hàng hải được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Vận tải hàng hóa siêu trọng mà không có phương án bảo đảm an toàn hàng hải thì bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Vận tải hàng hóa siêu trường không đúng phương án bảo đảm an toàn hàng hải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt bị xử phạt thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin điện tử hàng hải phải đáp ứng được các điều kiện như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải có phải đáp ứng điều kiện cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải không?
Pháp luật
Việc bảo đảm an toàn hàng hải được quy định như thế nào? Bảo đảm an toàn hàng hải bao gồm các hoạt động nào?
Pháp luật
Các trường hợp nào phải có phương án bảo đảm an toàn hàng hải? Nội dung cơ bản của phương án bảo đảm an toàn hàng hải bao gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - An toàn hàng hải
4,448 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
An toàn hàng hải
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào