Văn bản ủy quyền để thực hiện xin bản sao trích lục hộ tịch có cần phải chứng thực không? Nội dung bản sao được ghi như thế nào?

Tôi có câu hỏi là văn bản ủy quyền để thực hiện xin bản sao trích lục hộ tịch có cần phải chứng thực không? Nội dung bản sao được ghi như thế nào? Mong nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh T.L đến từ Bình Dương.

Văn bản ủy quyền để thực hiện xin bản sao trích lục hộ tịch có cần phải chứng thực không?

Văn bản ủy quyền để thực hiện xin bản sao trích lục hộ tịch có cần phải chứng thực không, thì theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 04/2020/TT-BTP có quy định như sau:

Việc ủy quyền đăng ký hộ tịch
1. Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch, cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, yêu cầu đăng ký các việc hộ tịch theo quy định tại Điều 3 Luật hộ tịch (sau đây gọi là yêu cầu đăng ký hộ tịch) được uỷ quyền cho người khác thực hiện thay; trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn, đăng ký nhận cha, mẹ, con thì không được ủy quyền cho người khác thực hiện, nhưng một bên có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền, không phải có văn bản ủy quyền của bên còn lại.
Việc ủy quyền phải lập thành văn bản, được chứng thực theo quy định của pháp luật. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
2. Trường hợp người đi đăng ký khai sinh cho trẻ em là ông, bà, người thân thích khác theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Luật hộ tịch thì không phải có văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về các nội dung khai sinh.

Như vậy, theo quy định trên thì văn bản ủy quyền để thực hiện xin bản sao trích lục hộ tịch được chứng thực theo quy định của pháp luật.

Trừ trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.

trích lục hộ tịch

Trích lục hộ tịch? (Hình từ Internet)

Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch cấp bản sao trích lục hộ tịch cho người yêu cầu khi nào?

Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch cấp bản sao trích lục hộ tịch cho người yêu cầu khi nào, thì theo quy định tại khoản 2 Điều 64 Luật Hộ tịch 2014 có quy định như sau:

Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch
1. Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch trực tiếp hoặc thông qua người đại diện gửi tờ khai theo mẫu quy định cho Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch.
Trường hợp cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch của cá nhân thì gửi văn bản yêu cầu nêu rõ lý do cho Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch.
2. Ngay sau khi nhận được yêu cầu, nếu đủ điều kiện thì Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch cấp bản sao trích lục hộ tịch cho người yêu cầu.

Như vậy, theo quy định trên thì ngay sau khi được yêu cầu, nếu đủ điều kiện thì cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch cấp bản sao trích lục hộ tịch cho người yêu cầu.

Nội dung bản sao trích lục hộ tịch được ghi như thế nào?

Nội dung bản sao trích lục hộ tịch được quy định tại khoản 1 Điều 23 Thông tư 04/2020/TT-BTP như sau:

Cấp bản sao trích lục hộ tịch
1. Cơ quan đăng ký, quản lý hộ tịch đang lưu giữ Sổ hộ tịch hoặc quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử có thẩm quyền cấp bản sao trích lục hộ tịch. Nội dung bản sao trích lục hộ tịch được ghi đúng theo thông tin trong Sổ hộ tịch, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử. Những thông tin Sổ hộ tịch, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử không có để ghi vào mẫu bản sao trích lục hộ tịch hiện hành thì để trống.
2. Trường hợp Sổ hộ tịch trước đây ghi tuổi thì cơ quan đăng ký hộ tịch xác định năm sinh tương ứng ghi vào mục Ghi chú của Sổ hộ tịch, sau đó cấp bản sao trích lục hộ tịch.
Ví dụ: Sổ đăng ký khai sinh năm 1975 ghi tuổi của cha là 25 tuổi, tuổi của mẹ là 23 tuổi thì xác định năm sinh của cha: 1950, năm sinh của mẹ: 1952.
3. Trường hợp thông tin của cá nhân đã được thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc, ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì thông tin trong bản sao Giấy khai sinh, bản sao trích lục hộ tịch là thông tin đã được cập nhật theo nội dung ghi trong mục Ghi chú của Sổ hộ tịch.
Trường hợp yêu cầu cấp bản sao Trích lục kết hôn mà trong Sổ đăng ký kết hôn đã ghi chú việc thay đổi hộ tịch theo bản án, quyết định ly hôn đã có hiệu lực pháp luật, ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì mục Ghi chú trong Trích lục kết hôn bản sao ghi rõ: Đã ly hôn theo Bản án/Quyết định số… ngày…tháng…năm … của Tòa án ….

Như vậy, theo quy định trên thì nội dung bản sao trích lục hộ tịch được ghi đúng theo thông tin trong Sổ hộ tịch, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.

Những thông tin Sổ hộ tịch, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử không có để ghi vào mẫu bản sao trích lục hộ tịch hiện hành thì để trống.

Trích lục hộ tịch Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Trích lục hộ tịch
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có làm trích lục hộ tịch được không? Tải Mẫu Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch mới?
Pháp luật
Bản sao trích lục hộ tịch được cấp từ đâu? Khi yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch thì nộp hồ sơ thông qua phương thức nào?
Pháp luật
Văn bản ủy quyền để thực hiện xin bản sao trích lục hộ tịch có cần phải chứng thực không? Nội dung bản sao được ghi như thế nào?
Pháp luật
Có thể xin cấp bản sao trích lục hộ tịch giấy chứng nhận đăng ký kết hôn cũ khi đã ly hôn theo bản án quyết định của tòa án không?
Pháp luật
Xin cấp bản sao trích lục hộ tịch ở đâu? Mẫu tờ khai đề nghị cấp bản sao Trích lục hộ tịch được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch mới nhất như thế nào? Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch cần xuất trình những giấy tờ gì?
Pháp luật
Hướng dẫn viết tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch mới nhất 2023? Mẫu tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch ra sao?
Pháp luật
Trích lục hộ tịch là gì? Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch có được uỷ quyền cho người khác thực hiện thay không?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch mới nhất năm 2022? Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Trích lục hộ tịch
651 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trích lục hộ tịch
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào