Vạch 1.3 là vạch gì? Được đè vạch 1.3 không? Vạch 1.3 được sử dụng cho đường có mấy làn xe cơ giới?

Vạch 1.3 là vạch gì? Có được đè vạch 1.3 hay không? Vạch 1.3 được sử dụng cho đường có mấy làn xe cơ giới? Xe máy đè vạch 1.3 bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP?

Vạch 1.3 là vạch gì? Được đè vạch 1.3 không?

Căn cứ tại Điều 49 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT về Báo hiệu đường bộ ban hành theo Thông tư 51/2024/TT-BGTVT quy định về Phân loại vạch kẻ đường

Phân loại vạch kẻ đường
49.1. Dựa vào vị trí sử dụng, vạch kẻ đường được chia thành hai loại: vạch trên mặt bằng (bao gồm vạch trên mặt đường: vạch dọc đường, ngang đường và những loại vạch khác) và vạch đứng.
49.1.1. Vạch trên mặt bằng dùng để quy định các phần đường khác nhau trên mặt bằng có màu trắng trừ một số vạch quy định ở Phụ lục G có màu vàng. Trong một số trường hợp có thể sử dụng các màu sắc khác để nâng mức độ cảnh báo giao thông trên mặt đường.
49.1.2. Vạch đứng kẻ trên thành vỉa hè, các công trình giao thông và một số bộ phận khác của đường. Loại vạch này kết hợp giữa vạch vàng và vạch đen hoặc vạch trắng và vạch đỏ.
49.2. Dựa vào phương pháp kẻ, vạch kẻ đường được chia thành ba loại như sau:
49.2.1. Vạch dọc đường là vạch kẻ dọc theo hướng xe chạy trên đường;
49.2.2. Vạch ngang đường là vạch kẻ có hướng cắt ngang đường hoặc hình thành một góc chéo với hướng xe chạy;
49.2.3. Các loại vạch khác là các loại ký hiệu chữ hoặc hình thức khác.
...

Đồng thời, theo quy định tại Phụ lục G Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT về Báo hiệu đường bộ ban hành theo Thông tư 51/2024/TT-BGTVT thì:

- Vạch 1.3 là vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường), dạng vạch đôi, nét liền

- Vạch 1.3 dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều, xe không được lấn làn, không được đè lên vạch.

Vạch 1.3 là vạch gì? Được đè vạch 1.3 không? Vạch 1.3 được sử dụng cho đường có mấy làn xe cơ giới?

Vạch 1.3

Lưu ý:

Trong trường hợp tại các vị trí cần thiết để cho xe cắt ngang qua thì sử dụng vạch đứt nét màu vàng có qui cách như sau:

Vạch 1.3 là vạch gì? Được đè vạch 1.3 không? Vạch 1.3 được sử dụng cho đường có mấy làn xe cơ giới?

Vạch 1.3 là vạch gì? Được đè vạch 1.3 không? Vạch 1.3 được sử dụng cho đường có mấy làn xe cơ giới?

Vạch 1.3 là vạch gì? Được đè vạch 1.3 không? Vạch 1.3 được sử dụng cho đường có mấy làn xe cơ giới? (Hình từ Internet)

Vạch 1.3 được sử dụng cho đường có mấy làn xe cơ giới?

Căn cứ vào Phụ lục G Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT về Báo hiệu đường bộ ban hành theo Thông tư 51/2024/TT-BGTVT có quy định như sau:

- Vạch 1.3 là vạch đôi song song, liền nét, màu vàng, bề rộng nét vẽ b = 15 cm, khoảng cách phía trong hai mép vạch đơn nhỏ nhất là 15 cm; lớn nhất là 50 cm. Nếu khoảng cách hai mép phía trong của các vạch đơn lớn hơn 50 cm thì sử dụng vạch kênh hóa dòng xe dạng gạch chéo, màu vàng (vạch 4.1).

- Vạch này thường dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều cho đường có từ 4 làn xe cơ giới trở lên, không có dải phân cách giữa trên đoạn đường không đảm bảo tầm nhìn vượt xe, nguy cơ tai nạn giao thông đối đầu lớn hoặc ở các vị trí cần thiết khác.

- Trường hợp các đường có 2 hoặc 3 làn xe cơ giới, không có dải phân cách giữa có thể sử dụng vạch 1.3 ở các vị trí cần thiết để nhấn mạnh mức độ nguy hiểm, không được lấn làn, không được đè lên vạch. Tác dụng của vạch 1.3 trong trường hợp này tương tự vạch 1.2.

Như vậy, Vạch 1.3 thường được sử dụng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều cho đường có từ 4 làn xe cơ giới trở lên và không có dải phân cách giữa trên đoạn đường không đảm bảo tầm nhìn vượt xe, nguy cơ tai nạn giao thông đối đầu lớn hoặc ở các vị trí cần thiết khác.

Lưu ý: Trường hợp các đường có 2 hoặc 3 làn xe cơ giới, không có dải phân cách giữa có thể sử dụng vạch 1.3 ở các vị trí cần thiết để nhấn mạnh mức độ nguy hiểm, không được lấn làn, không được đè lên vạch. Tác dụng của vạch 1.3 trong trường hợp này tương tự vạch 1.2.

Xe máy đè vạch 1.3 bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ vào Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định mức xử phạt vi phạm hành chính đối với xe máy đè vạch 1.3 như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm b, điểm d, điểm e khoản 2; điểm a, điểm c, điểm d, điểm h khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 4; điểm b, điểm d khoản 6; điểm a, điểm b, điểm c khoản 7; điểm a khoản 8; điểm b khoản 9; điểm a khoản 10 Điều này;
b) Không có tín hiệu trước khi vượt hoặc có tín hiệu vượt xe nhưng không sử dụng trong suốt quá trình vượt xe;
...
10. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
b) Vi phạm quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông: điểm a, điểm d, điểm đ, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k khoản 1; điểm c, điểm đ, điểm g khoản 2; điểm b, điểm e, điểm g, điểm h, điểm k khoản 3; điểm đ khoản 4; điểm c, điểm d khoản 6; điểm c, điểm d, điểm đ khoản 7; điểm a, điểm b, điểm h, điểm k khoản 9 Điều này.
...
13. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
...
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 8, khoản 10 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Như vậy, mức xử phạt vi phạm hành chính đối với xe máy đè vạch 1.3 như sau:

Lỗi vi phạm

Mức phạt

Trừ điểm GPLX

Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường

Phạt từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng

-

Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường gây tai nạn giao thông

Phạt từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng

Trừ 10 điểm giấy phép lái xe

Vạch kẻ đường
Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hành khách có được mang thú cưng lên xe khách không? Mang thú cưng lên xe khách bị phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?
Pháp luật
Tài xế taxi vừa lái xe vừa lướt điện thoại di động có vi phạm pháp luật không 2025? Mức xử phạt hành chính ra sao?
Pháp luật
Xe ô tô lắp thêm đèn siêu sáng có vi phạm pháp luật không? Sử dụng đèn khi tham gia giao thông được theo quy định pháp luật ra sao?
Pháp luật
Từ năm 2025 chạy xe gắn máy đổ dầu nhờn gây trơn trượt trên đường bị phạt bao nhiêu? Có bị trừ điểm giấy phép lái xe không?
Pháp luật
Xe gắn máy được phép đậu xe cách vỉa hè ít nhất bao nhiêu mét? Bị phạt bao nhiêu tiền trong khi đậu xe gắn máy cách xa vỉa hè 40 cm?
Pháp luật
Người lái xe gắn máy bấm còi xe khi đi trong khu đông dân cư vào lúc 11h đêm bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Cách đi qua vạch xương cá - Vạch 4.2 2025? Lỗi đè vạch xương cá ô tô Nghị định 168: Mức phạt, có bị trừ điểm GPLX?
Pháp luật
Người lái xe gắn máy bị phạt bao nhiêu tiền khi sử dụng chân chống xe quệt xuống đường khi xe đang chạy không?
Pháp luật
Xe đạp điện được chở tối đa bao nhiêu người? Người ngồi sau xe đạp điện có cần đội mũ bảo hiểm không?
Pháp luật
Tài xế lái xe cứu thương chở diễn viên, sử dụng đèn ưu tiên không đúng quy định phạt bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vạch kẻ đường
34 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vạch kẻ đường Vi phạm giao thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vạch kẻ đường Xem toàn bộ văn bản về Vi phạm giao thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào