Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương gồm có những ai? Phiên họp của Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương có yêu cầu số lượng thành viên không?
- Nhiệm vụ và quyền hạn của Tòa án quân sự trung ương được pháp luật quy định như thế nào?
- Tòa án quân sự trung ương có cơ cấu tổ chức như thế nào?
- Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương gồm có những ai?
- Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương là gì?
- Phiên họp của Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương có yêu cầu số lượng thành viên không?
Nhiệm vụ và quyền hạn của Tòa án quân sự trung ương được pháp luật quy định như thế nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 51 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Tòa án quân sự trung ương như sau:
“Điều 51. Nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Tòa án quân sự trung ương
1. Tòa án quân sự trung ương có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Phúc thẩm vụ việc mà bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án quân sự quân khu và tương đương chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự;
b) Giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực bị kháng nghị theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự.
[...]”
Như vậy, Tòa án quân sự trung ương có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định nêu trên.
Tòa án quân sự trung ương có cơ cấu tổ chức như thế nào?
Căn cứ khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 51 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về cơ cấu tổ chức của Tòa án quân sự trung ương như sau:
“Điều 51. Nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Tòa án quân sự trung ương
[...]
2. Cơ cấu tổ chức của Tòa án quân sự trung ương gồm:
a) Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương;
b) Tòa phúc thẩm Tòa án quân sự trung ương;
c) Bộ máy giúp việc.
3. Tòa án quân sự trung ương có Chánh án, các Phó Chánh án, Chánh tòa, các Phó Chánh tòa, Thẩm phán, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, công chức và người lao động.
4. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định thành lập và quy định nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy giúp việc trong Tòa án quân sự trung ương sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.”
Tòa án quân sự trung ương có cơ cấu tổ chức theo như quy định nêu trên. Theo đó, Tòa án quân sự trung ương có Chánh án, các Phó Chánh án, Chánh tòa, các Phó Chánh tòa, Thẩm phán, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, công chức và người lao động.
Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương
Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương gồm có những ai?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 52 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương như sau:
“Điều 52. Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương
1. Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương bao gồm Chánh án, Phó Chánh án là Thẩm phán cao cấp và một số Thẩm phán cao cấp do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định theo đề nghị của Chánh án Tòa án quân sự trung ương.
Tổng số thành viên Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương không quá 07 người.
[...]”
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương gồm có Chánh án, Phó Chánh án là Thẩm phán cao cấp và một số Thẩm phán cao cấp do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định theo đề nghị của Chánh án Tòa án quân sự trung ương. Và tổng số thành viên Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương không quá 07 người.
Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương là gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 52 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương như sau:
“Điều 52. Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương
[...]
2. Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực bị kháng nghị theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự;
b) Thảo luận, góp ý kiến đối với báo cáo của Chánh án Tòa án quân sự trung ương về công tác của các Tòa án quân sự để báo cáo với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
[...]”
Như vậy, Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương có nhiệm vụ và quyền hạn theo như quy định nêu trên.
Phiên họp của Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương có yêu cầu số lượng thành viên không?
Căn cứ khoản 3 Điều 52 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định phiên họp của Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương phải có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên tham gia; quyết định của Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương phải được quá nửa tổng số thành viên biểu quyết tán thành.
Theo đó, Phiên họp của Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương phải có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên tham gia.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổ chức thực hiện thanh lý rừng trồng trong trường hợp nào? Chi phí thanh lý rừng trồng được thực hiện như thế nào?
- Mã dự án đầu tư công trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công có phải là mã số định danh duy nhất?
- Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở có quyền và nghĩa vụ gì trong quan hệ lao động? Được thành lập nhằm mục đích gì?
- Mẫu tổng hợp số liệu về đánh giá xếp loại chất lượng đơn vị và công chức, viên chức, người lao động theo Quyết định 3086?
- Việc thông báo lưu trú có phải ghi vào sổ tiếp nhận lưu trú không? Sổ tiếp nhận lưu trú được sử dụng như thế nào?