Tuổi nghỉ hưu đối với Công an nhân dân hiện nay được quy định thế nào? Khi công an nghỉ hưu được hưởng các chế độ gì?
Tuổi nghỉ hưu đối với Công an nhân dân hiện nay được quy định thế nào?
Hiện nay tùy vào trường hợp mà độ tuổi nghỉ hưu của Công an nhân dân hiện nay sẽ khác nhau. Cụ thể vấn đề này anh có thể tham khảo khoản 1 Điều 3 Nghị định 49/2019/NĐ-CP có thể chia ra thành 3 trường hợp như sau:
- Đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí theo quy định hiện hành của pháp luật về bảo hiểm xã hội. Theo đó độ tuổi nghỉ hưu trường hợp này xác định như sau:
+ Năm 2023 nam 60 tuổi 9 tháng, nữ 56 tuổi.
Sau đó cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với nam và 04 tháng đối với nữ cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035;
+ Người được nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu thông thường và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;
+ Người lao động có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu thông thường và có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò;
+ Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
Lưu ý các đối tượng nêu trên phải có 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.
- Hết hạn tuổi phục vụ theo quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018, được sửa đổi bởi điểm a khoản 5 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 (Có hiệu lực từ ngày 15/08/2023) và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.
Cụ thể về hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân quy định như sau:
- Hạ sĩ quan: 47;
- Cấp úy: 55;
- Thiếu tá, Trung tá: nam 57, nữ 55;
- Thượng tá: nam 60, nữ 58;
- Đại tá: nam 62, nữ 60;
- Cấp tướng: nam 62, nữ 60.
Hạn tuổi phục vụ của sĩ quan giữ chức vụ, chức danh trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi phục vụ cao nhất quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
- Nam đủ 25 năm, nữ đủ 20 năm phục vụ trong Công an nhân dân trở lên, trong đó có ít nhất 5 năm được tính thâm niên công an và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên nhưng chưa đủ điều kiện về tuổi nghỉ hưu mà Công an nhân dân không còn nhu cầu bố trí hoặc không chuyển ngành hoặc sĩ quan, hạ sĩ quan tự nguyện xin nghỉ.
Trước đây, tại khoản 1 Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018 quy định:
Hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân
1. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân quy định như sau:
a) Hạ sĩ quan: 45;
b) Cấp úy: 53;
c) Thiếu tá, Trung tá: nam 55, nữ 53;
d) Thượng tá: nam 58, nữ 55;
đ) Đại tá: nam 60, nữ 55;
e) Cấp tướng: 60.
Tuổi nghỉ hưu đối với Công an nhân dân (Hình từ Internet)
Khi Công an nhân dân nghỉ hưu được hưởng các chế độ gì?
Căn cứ khoản 3 Điều 3 Nghị định 49/2019/NĐ-CP quy định như sau:
"Điều 3. Chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân nghỉ hưu
...
3. Sĩ quan, hạ sĩ quan khi nghỉ hưu được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và trợ cấp một lần của thời gian tăng thêm do quy đổi quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này.
..."
Ngoài ra theo quy định tại khoản 4 cùng Điều này thì trường hợp sĩ quan, hạ sĩ quan nghỉ hưu trước hạn tuổi phục vụ cao nhất thì từ đủ 01 năm (12 tháng) trở lên do thay đổi tổ chức, biên chế theo quyết định của cấp có thẩm quyền thì ngoài hưởng chế độ hưu trí còn được hưởng các khoản sau đây:
- Được trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi;
- Được trợ cấp bằng 05 tháng tiền lương cho 20 năm đầu công tác. Từ năm thứ 21 trở đi, cứ 01 năm công tác được trợ cấp bằng 1/2 tiền lương của tháng liền kề trước khi nghỉ hưu.
Công an nhân dân nghỉ hưu có được hưởng chế độ xuất ngũ hay không?
Theo điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định 49/2019/NĐ-CP thì trường hợp Công an nhân dân đủ điều kiện nghỉ hưu được xuất ngũ về địa phương khi thuộc một trong các trường hợp sau:
- Có yêu cầu hưởng bảo hiểm xã hội một lần để ra nước ngoài định cư.
- Đang mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ trướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế.
Trường hợp này các sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân được hưởng các chế độ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 49/2019/NĐ-CP như sau:
"Điều 5. Chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân xuất ngũ
...
2. Sĩ quan, hạ sĩ quan xuất ngũ được hưởng các chế độ sau:
a) Được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội và các chế độ khác theo quy định của pháp luật;
b) Trợ cấp một lần: Cứ mỗi năm công tác được tính bằng một tháng tiền lương hiện hưởng;
c) Trợ cấp một lần của thời gian tăng thêm do quy đổi quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này;
d) Sĩ quan, hạ sĩ quan quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được trợ cấp tạo việc làm bằng 06 lần mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời điểm xuất ngũ; được ưu tiên vào học nghề tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giới thiệu việc làm tại các trung tâm dịch vụ việc làm của các bộ, ngành, đoàn thể, địa phương và các tổ chức kinh tế - xã hội khác; được ưu tiên tuyển chọn theo các chương trình hợp tác đưa người đi lao động nước ngoài.
..."
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bản kiểm điểm của Bí thư đảng ủy là mẫu nào? Nội dung bản kiểm của Bí thư đảng ủy phải đảm bảo gì?
- Việc lập danh sách người sở hữu chứng khoán tại ngày đăng ký cuối cùng sẽ do tổ chức nào thực hiện?
- Mẫu Báo cáo số hóa hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Mức tiền hỗ trợ đối với diện tích đất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi là bao nhiêu? Có được hỗ trợ vay vốn tín dụng khi bị thu hồi không?
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?