Từ Hán Việt là gì? Phân loại từ Hán Việt? Học sinh trung học cơ sở được khen thưởng bằng các hình thức nào?
Từ Hán Việt là gì? Phân loại từ Hán Việt?
Từ Hán Việt là những từ mượn từ tiếng Hán vào tiếng Việt, có nghĩa gốc từ tiếng Hán nhưng được viết bằng chữ cái Latinh và có cách đọc theo âm tiếng Việt chứ không phải âm tiếng Hán.
Ví dụ: Gia đình, phụ mẫu, học sinh, hòa bình.
Từ Hán Việt có các đặc điểm sau:
- Sắc thái ý nghĩa: Mở rộng và làm phong phú vốn từ: Từ Hán Việt giúp làm giàu ngữ nghĩa trong tiếng Việt, tạo ra các sắc thái nghĩa tinh tế hơn, đặc biệt là các khái niệm trừu tượng, khái quát.
Ví dụ: Thổ huyết (hộc máu), viêm (loét).
- Sắc thái biểu cảm: Từ Hán Việt giúp thể hiện cảm xúc, cảm giác mạnh mẽ và sâu sắc hơn, mang lại sự trang trọng cho câu văn.
Ví dụ: Băng hà (chết), phu nhân (vợ).
- Sắc thái phong cách: Các từ Hán Việt được sử dụng nhiều trong các lĩnh vực như hành chính, chính trị, khoa học, chính luận, tạo sự trang trọng và trang nghiêm cho câu văn.
Ví dụ: Thiên thu (ngàn năm), huynh đệ (anh em), trí thức (người có tri thức).
Từ Hán Việt được phân loại như sau:
- Từ Hán Việt cổ: Những từ Hán Việt này xuất hiện trước thời nhà Đường, và phần lớn có nguồn gốc từ tiếng Hán thời nhà Hán.
Ví dụ: Bố trong (bố mẹ) có âm Hán Việt cổ là "父" và âm Hán Việt là "phụ".
- Từ Hán Việt: Những từ Hán Việt này được sử dụng trong tiếng Việt từ thời nhà Đường đến đầu thế kỷ thứ X, thời kỳ mà tiếng Hán bắt đầu du nhập vào Việt Nam.
Ví dụ: Tự nhiên, lịch sử, gia đình, trọng vọng.
- Từ Hán Việt Việt hóa: Đây là những từ Hán Việt đã trải qua sự biến đổi âm thanh để phù hợp với ngữ âm tiếng Việt. Việc phân biệt từ Hán Việt Việt hóa và từ Hán Việt cổ đôi khi gặp khó khăn do có sự thay đổi trong âm đọc.
Ví dụ: Lý thuyết (理論), học thuyết (學說).
Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo!
Từ Hán Việt là gì? Phân loại từ Hán Việt? Học sinh trung học cơ sở được khen thưởng bằng các hình thức nào? (Hình từ Internet)
Công dụng của từ Hán Việt trong câu là gì? Yêu cầu khái quát cần đạt về các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe trong môn ngữ văn là gì?
- Tăng cường sắc thái ý nghĩa: Từ Hán Việt giúp làm rõ, mở rộng ý nghĩa của câu văn, đặc biệt là khi diễn đạt các khái niệm trừu tượng hoặc khái quát. Những từ này thường mang sắc thái trang trọng và chính xác hơn so với từ thuần Việt.
Ví dụ: Gia đình là một tế bào của xã hội.
- Thể hiện sắc thái trang trọng, nghiêm túc: Các từ Hán Việt được sử dụng trong các văn bản chính luận, hành chính, khoa học, giúp tăng tính trang trọng, nghiêm túc và có sức thuyết phục cao.
Ví dụ: Chính trị có ảnh hưởng sâu rộng đến đời sống xã hội.
- Thể hiện sự phong phú về cảm xúc: Từ Hán Việt có khả năng biểu đạt cảm xúc một cách mạnh mẽ, sâu sắc và đầy đủ hơn, tạo sắc thái biểu cảm rõ ràng cho câu văn.
Ví dụ: Mặc dù ông đã băng hà, nhưng những đóng góp của ông mãi mãi còn sống trong lòng mọi người.
- Tăng tính thẩm mỹ và làm phong phú câu văn: Từ Hán Việt góp phần làm câu văn thêm đẹp và phong phú về mặt ngữ nghĩa, đồng thời giúp câu văn trở nên mượt mà, dễ hiểu và đầy đủ hơn.
Ví dụ: Phú quý không phải là điều mà ai cũng có thể đạt được trong đời.
- Làm rõ các khái niệm khoa học, chuyên ngành: Từ Hán Việt giúp biểu đạt các khái niệm chuyên môn hoặc các thuật ngữ khoa học một cách chính xác và dễ hiểu hơn.
Ví dụ: Kinh tế học là một lĩnh vực nghiên cứu về sản xuất, phân phối và tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ trong xã hội.
Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo!
Yêu cầu khái quát cần đạt về các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe trong môn ngữ văn là gì?
Căn cứ Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn được ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT quy định như sau:
(1) Yêu cầu cần đạt về kĩ năng đọc
- Kĩ thuật đọc: gồm các yêu cầu về tư thế đọc, kĩ năng đọc thành tiếng, kĩ năng đọc thầm, đọc lướt, kĩ năng ghi chép trong khi đọc,...
- Đọc hiểu: đối tượng đọc gồm văn bản văn học, văn bản nghị luận, văn bản thông tin. Đọc hiểu mỗi kiểu văn bản và thể loại nói chung có các yêu cầu cần đạt sau:
+ Đọc hiểu nội dung văn bản thể hiện qua chi tiết, đề tài, chủ đề, tư tưởng, thông điệp,...;
+ Đọc hiểu hình thức thể hiện qua đặc điểm các kiểu văn bản và thể loại, các thành tố của mỗi kiểu văn bản và thể loại (câu chuyện, cốt truyện, truyện kể, nhân vật, không gian, thời gian, người kể chuyện, điểm nhìn, vần thơ, nhịp thơ, lí lẽ, bằng chứng,...), ngôn ngữ biểu đạt,…;
+ Liên hệ, so sánh giữa các văn bản, kết nối văn bản với bối cảnh lịch sử, văn hoá, xã hội, kết nối văn bản với trải nghiệm cá nhân người đọc; đọc hiểu văn bản đa phương thức,…;
+ Đọc mở rộng, học thuộc lòng một số đoạn, văn bản văn học chọn lọc.
(2) Yêu cầu cần đạt về kĩ năng viết
- Kĩ thuật viết: gồm các yêu cầu về tư thế viết, kĩ năng viết chữ và viết chính tả, kĩ năng trình bày bài viết,...
- Viết câu, đoạn, văn bản: gồm các yêu cầu về quy trình tạo lập văn bản và yêu cầu thực hành viết theo đặc điểm của các kiểu văn bản.
(3) Yêu cầu cần đạt về các kĩ năng nói và nghe
- Kĩ năng nói: gồm các yêu cầu về âm lượng, tốc độ, sự liên tục, cách diễn đạt, trình bày, thái độ, sự kết hợp các cử chỉ, điệu bộ, phương tiện hỗ trợ khi nói,...
- Kĩ năng nghe: gồm các yêu cầu về cách nghe, cách ghi chép, hỏi đáp, thái độ, sự kết hợp các cử chỉ, điệu bộ khi nghe, nghe qua các phương tiện kĩ thuật,…
- Kĩ năng nói và nghe có tính tương tác: gồm các yêu cầu về thái độ, sự tôn trọng nguyên tắc hội thoại và các quy định trong thảo luận, phỏng vấn,…
Học sinh trung học cơ sở được khen thưởng bằng các hình thức nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 38 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học được ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT quy định như sau:
Học sinh có thành tích trong học tập và rèn luyện được giáo viên, nhà trường và các cấp quản lý giáo dục khen thưởng bằng các hình thức sau đây:
- Tuyên dương trước lớp hoặc trước toàn trường.
- Khen thưởng các danh hiệu học sinh theo quy định.
- Cấp giấy chứng nhận, giấy khen, bằng khen, nếu đạt thành tích nổi bật hoặc có tiến bộ vượt bậc trong một số lĩnh vực học tập, phong trào thi đua; đạt thành tích trong các kỳ thi, hội thi theo quy định và cho phép của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Các hình thức khen thưởng khác.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tại sao có Valentine đen ngày 14 4? Valentine đen ngày 14 4 dành cho ai? Ngày 14 4 Valentine đen có phải ngày lễ lớn?
- Cục Quản lý lao động ngoài nước có tên giao dịch quốc tế là gì? Chức năng của Cục Quản lý lao động ngoài nước là gì?
- Danh sách sáp nhập tỉnh thành 2025 theo Nghị quyết 60 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng có tên, trụ sở ra sao?
- Điều kiện bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 2? Nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng 2?
- Nghị quyết 60-NQ/TW công bố danh sách 34 tỉnh thành sau sáp nhập 2025 dự kiến có tên gọi, trung tâm Chính trị - Hành chính thế nào?