Trong thời gian cho thuê tàu trần, chủ tàu được thế chấp tàu hay không? Hợp đồng thuê tàu trần có các nội dung gì?
- Hợp đồng thuê tàu trần có các nội dung gì?
- Trong thời gian cho thuê tàu trần, chủ tàu được thế chấp tàu hay không?
- Trong thời gian thuê tàu nếu tàu bị hư hỏng thì trách nhiệm sửa chữa thuộc về bên nào?
- Nghĩa vụ trả tàu, quá thời hạn thuê tàu và chấm dứt hợp đồng thuê tàu trần và việc thanh toán tiền thuê tàu trần được quy định như thế nào?
Hợp đồng thuê tàu trần có các nội dung gì?
Theo Điều 229 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định về hợp đồng thuê tàu trần như sau:
- Hợp đồng thuê tàu trần là hợp đồng thuê tàu, theo đó chủ tàu cung cấp cho người thuê tàu một tàu cụ thể không bao gồm thuyền bộ.
- Hợp đồng thuê tàu trần có các nội dung sau đây:
+ Tên chủ tàu, tên người thuê tàu;
+ Tên, quốc tịch, cấp tàu; trọng tải và công suất máy của tàu;
+ Vùng hoạt động của tàu, mục đích sử dụng tàu và thời gian thuê tàu;
+ Thời gian, địa điểm và điều kiện của việc giao và trả tàu;
+ Kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa tàu;
+ Tiền thuê tàu, phương thức thanh toán;
+ Bảo hiểm tàu;
+ Thời gian, điều kiện chấm dứt hợp đồng thuê tàu;
+ Các nội dung liên quan khác.
Cho thuê tàu trần
Trong thời gian cho thuê tàu trần, chủ tàu được thế chấp tàu hay không?
Tại Điều 230 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định nghĩa vụ của chủ tàu trong thuê tàu trần như sau:
- Chủ tàu phải mẫn cán trong việc thực hiện nghĩa vụ của mình để giao tàu đủ khả năng đi biển và các giấy tờ của tàu cho người thuê tàu trần tại địa điểm và thời gian được thỏa thuận trong hợp đồng thuê tàu.
- Trong thời gian cho thuê tàu trần, chủ tàu không được thế chấp tàu nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của người thuê tàu; trường hợp chủ tàu làm trái với quy định này thì phải bồi thường thiệt hại gây ra cho người thuê tàu.
- Trường hợp tàu bị bắt giữ vì các tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu hoặc các khoản nợ của chủ tàu, chủ tàu phải bảo đảm lợi ích của người thuê tàu không bị ảnh hưởng và phải bồi thường thiệt hại gây ra cho người thuê tàu.
Như vậy, trong thời gian cho thuê tàu trần, chủ tàu không được thế chấp tàu nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của người thuê tàu; trường hợp chủ tàu làm trái với quy định này thì phải bồi thường thiệt hại gây ra cho người thuê tàu.
Trong thời gian thuê tàu nếu tàu bị hư hỏng thì trách nhiệm sửa chữa thuộc về bên nào?
Căn cứ tại Điều 231 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định nghĩa vụ của người thuê tàu trần như sau:
- Người thuê tàu có nghĩa vụ bảo dưỡng tàu và các trang thiết bị của tàu trong thời gian thuê tàu trần.
- Người thuê tàu có nghĩa vụ sửa chữa các hư hỏng của tàu trong thời gian thuê tàu và phải thông báo cho chủ tàu biết. Chủ tàu chịu trách nhiệm trả tiền sửa chữa, nếu các tổn thất phát sinh ngoài phạm vi trách nhiệm của người thuê tàu.
- Trong thời gian thuê tàu trần, người thuê tàu phải chịu chi phí bảo hiểm cho tàu với giá trị và cách thức đã được thỏa thuận trong hợp đồng thuê tàu.
- Trong thời gian thuê tàu trần, nếu việc sử dụng, khai thác tàu của người thuê tàu gây ra thiệt hại cho chủ tàu thì người thuê tàu có nghĩa vụ khắc phục hoặc bồi thường thiệt hại đó.
Như vậy, người thuê tàu có nghĩa vụ sửa chữa các hư hỏng của tàu trong thời gian thuê tàu và phải thông báo cho chủ tàu biết. Chủ tàu chịu trách nhiệm trả tiền sửa chữa, nếu các tổn thất phát sinh ngoài phạm vi trách nhiệm của người thuê tàu.
Nghĩa vụ trả tàu, quá thời hạn thuê tàu và chấm dứt hợp đồng thuê tàu trần và việc thanh toán tiền thuê tàu trần được quy định như thế nào?
Tại Điều 232 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định nghĩa vụ trả tàu, quá thời hạn thuê tàu và chấm dứt hợp đồng thuê tàu trần như sau:
Nghĩa vụ trả tàu, quá thời hạn thuê tàu và chấm dứt hợp đồng thuê tàu trần được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 223, Điều 226 và Điều 228 của Bộ luật này.
Trong đó, khoản 3 Điều 223 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định sau khi hết hạn cho thuê tàu, người thuê tàu có nghĩa vụ trả tàu cho chủ tàu đúng địa điểm, thời điểm và trạng thái kỹ thuật đã thỏa thuận trong hợp đồng, trừ những hao mòn tự nhiên của tàu.
Và Điều 226 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định Quá thời hạn thuê tàu như sau: trên cơ sở của việc tính toán hợp lý, nếu tàu hoàn thành chuyến đi cuối cùng vượt quá thời gian trả tàu được xác định trong hợp đồng thuê tàu thì người thuê tàu có quyền tiếp tục sử dụng tàu để hoàn thành chuyến đi đó; người thuê tàu phải trả tiền thuê cho thời gian vượt quá đó theo mức giá được xác định trong hợp đồng thuê tàu; nếu giá thuê tàu trên thị trường cao hơn so với giá được xác định trong hợp đồng thuê tàu thì người thuê tàu phải trả tiền thuê theo giá thị trường tại thời điểm đó.
Việc chấm dứt hợp đồng thuê tàu được quy định tại Điều 228 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 như sau:
- Người thuê tàu có quyền chấm dứt hợp đồng và được đòi bồi thường thiệt hại liên quan, nếu chủ tàu có lỗi trong khi thực hiện nghĩa vụ quy định tại Điều 221 của Bộ luật này.
- Cả hai bên có quyền chấm dứt hợp đồng mà không phải bồi thường, nếu xảy ra chiến tranh, bạo loạn hoặc do thực hiện các biện pháp cưỡng chế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm cản trở việc thực hiện hợp đồng mà các sự kiện đó không thể chấm dứt sau một thời gian chờ đợi hợp lý.
- Hợp đồng thuê tàu đương nhiên chấm dứt, nếu tàu mất tích, chìm đắm, phá hủy, bị coi là hư hỏng không sửa chữa được hoặc việc sửa chữa là không có hiệu quả kinh tế.
Điều 233 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định việc thanh toán tiền thuê tàu trần như sau:
Người thuê tàu trần phải trả tiền thuê tàu theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê tàu. Trường hợp tàu bị tổn thất toàn bộ hoặc mất tích, việc thanh toán tiền thuê tàu chấm dứt từ ngày tàu bị tổn thất toàn bộ hoặc từ ngày nhận được thông tin cuối cùng về tàu. Tiền thuê tàu trả trước phải được trả lại tương ứng với thời gian chưa sử dụng tàu.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hạn ngạch thuế quan là gì? Lưu ý điều gì khi áp dụng biện pháp hạn ngạch thuế quan theo quy định?
- Người yêu cầu Tòa án trưng cầu giám định trong tố tụng dân sự có phải nộp tiền tạm ứng chi phí giám định không?
- Nguyên nhân thanh lý rừng trồng? Tổ chức có rừng trồng được thanh lý có trách nhiệm gì sau khi hoàn thành việc thanh lý?
- Trong hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng theo đơn giá cố định, đề nghị thanh toán của bên nhận thầu cần thể hiện các nội dung gì?
- Nguyên tắc bố trí kinh phí NSNN cải tạo nâng cấp hạng mục công trình trong dự án đã đầu tư xây dựng?