Trong quản lý nhà nước về công tác thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân thì Bộ Quốc phòng có những trách nhiệm gì?

Tôi có thắc mắc liên quan đến thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân. Cho tôi hỏi trong quản lý nhà nước về công tác thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân thì Bộ Quốc phòng có những trách nhiệm gì? Câu hỏi của anh Vĩnh Thành ở Đồng Tháp.

Trong quản lý nhà nước về công tác thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân thì Bộ Quốc phòng có những trách nhiệm gì?

Theo Điều 58 Thông tư 105/2021/TT-BQP quy định về quản lý nhà nước về công tác thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân như sau:

Quản lý nhà nước về công tác thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân
Bộ Quốc phòng thực hiện quản lý nhà nước về công tác thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân thuộc phạm vi quản lý, bao gồm:
1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về thỏa thuận quốc tế.
2. Đề xuất, xây dựng, kiểm tra, thẩm định, ký kết, sao gửi, thực hiện, rà soát, hệ thống hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, hướng dẫn thi hành pháp luật về thỏa thuận quốc tế.
4. Tổ chức thống kê, lưu trữ thỏa thuận quốc tế.
5. Kiểm tra, thanh tra, khen thưởng và xử lý vi phạm pháp luật về thỏa thuận quốc tế.
6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế.

Theo đó, trong quản lý nhà nước về công tác thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân thì Bộ Quốc phòng có những trách nhiệm được quy định tại Điều 58 nêu trên.

Trong đó có trách nhiệm đề xuất, xây dựng, kiểm tra, thẩm định, ký kết, sao gửi, thực hiện, rà soát, hệ thống hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế thực hiện theo quy định của pháp luật.

Thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân

Thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân (Hình từ Internet)

Trách nhiệm của Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng khi thực hiện quản lý nhà nước về công tác thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân là gì?

Căn cứ Điều 59 Thông tư 105/2021/TT-BQP quy định về trách nhiệm của Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng như sau:

Trách nhiệm của Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng
Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thực hiện công tác thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân, bao gồm:
1. Tham mưu, đề xuất Bộ Quốc phòng việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật về thỏa thuận quốc tế.
2. Xây dựng trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng kế hoạch dài hạn, kế hoạch hằng năm và đột xuất về đề xuất, xây dựng, ký kết, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế; xây dựng báo cáo về hoạt động ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế trình Thủ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
3. Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc đề xuất, xây dựng, ký kết, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế.
4. Kiểm tra dự thảo thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Thông tư này.
5. Tổ chức thống kê, lưu trữ thỏa thuận quốc tế.
6. Chủ trì, phối hợp giám sát, kiểm tra, thanh tra, khen thưởng và xử lý vi phạm pháp luật về thỏa thuận quốc tế,
...

Theo đó, khi thực hiện quản lý nhà nước về công tác thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân thì Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng có những trách nhiệm được quy định tại Điều 59 nêu trên.

Trong đó có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc đề xuất, xây dựng, ký kết, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế.

Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng có trách nhiệm gì trong việc quản lý nhà nước về công tác thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân?

Theo quy định tại Điều 60 Thông tư 105/2021/TT-BQP về trách nhiệm của Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng như sau:

Trách nhiệm của Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng
1. Chủ trì hoặc phối hợp xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân.
2. Tổ chức và thực hiện rà soát, hệ thống hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu về thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân.
3. Thẩm định dự thảo thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Thông tư này.
4. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về thỏa thuận quốc tế.
5. Tổ chức theo dõi tình hình thi hành pháp luật về thỏa thuận quốc tế thuộc lĩnh vực quân sự, quốc phòng.
6. Phối hợp sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế.
...

Như vậy, trong việc quản lý nhà nước về công tác thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân thì Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng có những trách nhiệm được quy định tại Điều 60 nêu trên.

Thỏa thuận quốc tế Tải trọn bộ các quy định hiện hành liên quan đến Thỏa thuận quốc tế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Trình tự và thủ tục để ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Văn phòng Chủ tịch nước được quy định ra sao?
Pháp luật
Nội dung quản lý nhà nước về thỏa thuận quốc tế có bao gồm việc bảo đảm việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế không?
Pháp luật
Thỏa thuận quốc tế có bắt buộc phải có văn bản bằng tiếng việt hay không theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam và quốc gia khác không có quy định về hiệu lực thì hiệu lực của thỏa thuận được xác định như nào?
Pháp luật
Thẩm quyền quyết định ký kết thỏa thuận quốc tế trong trường hợp thỏa thuận quốc tế nhân danh nhiều cơ quan?
Pháp luật
Có xem là thỏa thuận Quốc tế bị điều chỉnh bởi Luật Thỏa thuận Quốc tế khi doanh nghiệp nhà nước ký kết hợp tác với tập đoàn nước ngoài hay không?
Pháp luật
Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức xã hội nghề nghiệp phải báo cáo tình hình thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị trực thuộc đến ai?
Pháp luật
Khi thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Cục phải đảm bảo văn bản thỏa thuận có những nội dung nào?
Pháp luật
Thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp sở đã ký kết có thể được gia hạn theo quy định pháp luật hiện nay hay không?
Pháp luật
Muốn chấm dứt hiệu lực thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp huyện cần thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Việc ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị trực thuộc có phải cần được báo cáo định kỳ hàng năm hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thỏa thuận quốc tế
785 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thỏa thuận quốc tế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thỏa thuận quốc tế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào