Trong diện dự bị nghĩa vụ quân sự có phải đi khám sức khỏe các năm sau hay không? Đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị được pháp luật quy định như thế nào?

Cho em hỏi tháng 02/2020 vừa rồi em trúng tuyển nghĩa vụ quân sự nhưng em được ở trong diện dự bị và được huyện giữ lại ở Ban chỉ huy quân sự huyện trong 15 ngày. Khi đó không giao cho các đơn vị nhận quân để nếu các đơn vị mà huyện giao quân có công dân nào khi vào đơn vị không đủ sức khỏe thì em sẽ được vào thay thế. Lúc ấy các đơn vị đã nhận đủ quân và em được huyện cho về sau 15 ngày. Bên Ban chỉ huy quân sự huyện nói là sẽ được miễn gọi khám sức khỏe nghĩa vụ. Em hỏi là khi về em có giấy gì để xác nhận hay không thì họ bảo không có nhưng bây giờ họ lại gửi lệnh để khám sức khoẻ cho năm 2021. Em muốn hỏi như vậy có đúng hay không, mong luật sư tư vấn giúp em. Em cảm ơn.

Độ tuổi tham gia nghĩa vụ quân sự được pháp luật quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau:

Điều 30. Độ tuổi gọi nhập ngũ
Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Thời gian khám sức khỏe từ ngày 01/11 đến hết ngày 31/12 hằng năm. Các đối tượng nhận được lệnh khám sức khỏe sẽ tập trung theo lệnh. Sau đợt khám, kết quả sẽ được niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã/phường/thị trấn .

Theo đó, các đối tượng đáp ứng điều kiện sẽ chờ nhận lệnh nhập ngũ, thường là vào tháng 02 hoặc tháng 03 hàng năm.

Đối tượng không đủ điều kiện về sức khỏe vẫn tiếp tục nhận lệnh khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự các năm tiếp theo.

Nghĩa vụ quân sự

Nghĩa vụ quân sự

Trong diện dự bị nghĩa vụ quân sự có phải đi khám sức khỏe các năm sau hay không?

Căn cứ Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau:

Điều 41. Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;
e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;
d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.”

Như vậy, trường hợp của bạn, theo như bạn trình bày nếu năm 2020 bạn không thuộc diện phải đi nghĩa vụ quân sự thì các năm tiếp theo bạn sẽ vẫn thuộc diện gọi khám nghĩa vụ cho đến khi bạn hết tuổi quy định hoặc thuộc các trường hợp được tạm hoãn, được miễn như chúng tôi đã nêu ở trên.

Đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị được pháp luật quy định như thế nào?

Theo Điều 18 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định cụ thể:

1) Công dân nam quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 của Luật này.

2) Công dân nữ quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này.

3) Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ;

b) Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng thôi phục vụ trong Quân đội nhân dân và thôi phục vụ trong lực lượng Cảnh sát biển;

c) Công dân thôi phục vụ trong Công an nhân dân.

Nghĩa vụ quân sự Tải trọn bộ các văn bản quy định về nghĩa vụ quân sự hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tháng mấy hằng năm được đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu? Đã đến thời gian gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự trong năm hay chưa?
Pháp luật
Công dân nữ có được tự nguyện đăng ký tham gia nghĩa vụ quân sự hay không? Đối tượng nào không được đăng ký nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Người bị bệnh Gout có được hoãn nghĩa vụ quân sự không? Tiêu chuẩn tuyển quân tham gia nghĩa vụ quân sự là gì?
Pháp luật
Bị viêm gan B có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Tiêu chuẩn về sức khỏe để tuyển quân tham gia nghĩa vụ quân sự ra sao?
Pháp luật
Cán bộ, công chức đi nghĩa vụ quân sự có được hưởng lương không? Tiêu chuẩn tuyển quân đi nghĩa vụ quân sự quy định như thế nào?
Pháp luật
Chỉ tiêu tuyển quân thực hiện nghĩa vụ quân sự hằng năm ra sao? Tiêu chuẩn tuyển quân đi thực hiện nghĩa vụ quân sự như thế nào?
Pháp luật
Sức khỏe loại mấy thì đi nghĩa vụ quân sự đối với công dân hiện nay? Đủ sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự nhưng thuộc diện miễn nghĩa vụ quân sự thì muốn tham gia có được không?
Pháp luật
Nữ có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng như thế nào? Trình tự, hồ sơ đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng ra sao?
Pháp luật
Độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự đúng theo quy định là bao nhiêu tuổi? Đủ độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự mà bệnh nặng có được tạm hoãn đi nghĩa vụ quân sự hay không?
Pháp luật
Chỉ tiêu tham gia nghĩa vụ quân sự được giao về cho từng địa phương thuộc thẩm quyền cơ quan nào theo quy định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghĩa vụ quân sự
13,070 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ quân sự
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào