Trình tự xử lý vi phạm hành chính của cảnh sát đường thủy được thực hiện như thế nào? Người vi phạm có thể thực hiện đóng phạt vi phạm hành chính online được không?
Yêu cầu đối với địa điểm giải quyết vụ, việc vi phạm hành chính của cảnh sát đường thủy như thế nào?
Căn cứ vào Điều 14 Thông tư 68/2020/TT-BCA quy định về quy trình tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm hành chính của Cảnh sát đường thủy do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành như sau:
Tổ chức thực hiện công tác xử lý vụ, việc vi phạm hành chính
1. Công an các đơn vị, địa phương có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính phải bố trí bộ phận xử lý vi phạm hành chính.
2. Địa điểm giải quyết vụ, việc vi phạm hành chính:
a) Bố trí ở vị trí thuận lợi, có diện tích phù hợp, có chỗ ngồi cho người đến liên hệ giải quyết vụ, việc vi phạm hành chính;
b) Niêm yết sơ đồ chỉ dẫn nơi làm việc, lịch tiếp dân, biển chức danh của cán bộ làm nhiệm vụ xử lý, số điện thoại, nội quy tiếp dân, hòm thư góp ý và nội dung một số văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác xử lý vi phạm hành chính.
3. Cán bộ xử lý vi phạm hành chính:
a) Có mặt trước giờ làm việc 15 phút, chuẩn bị đầy đủ các phương tiện, biểu mẫu, thiết bị văn phòng phục vụ cho công tác xử lý vi phạm hành chính; hướng dẫn người đến giải quyết vi phạm hành chính thực hiện theo đúng thứ tự;
b) Tiếp nhận hồ sơ vụ, việc vi phạm hành chính;
c) Tham mưu, đề xuất việc xử lý vi phạm hành chính.
Yêu cầu đối với địa điểm giải quyết vụ, việc vi phạm hành chính của cảnh sát đường thủy như sau:
- Bố trí ở vị trí thuận lợi, có diện tích phù hợp, có chỗ ngồi cho người đến liên hệ giải quyết vụ, việc vi phạm hành chính;
- Niêm yết sơ đồ chỉ dẫn nơi làm việc, lịch tiếp dân, biển chức danh của cán bộ làm nhiệm vụ xử lý, số điện thoại, nội quy tiếp dân, hòm thư góp ý và nội dung một số văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác xử lý vi phạm hành chính.
Trình tự xử lý vi phạm hành chính của cảnh sát đường thủy được thực hiện như thế nào? (Hình từ Internet)
Trình tự xử lý vi phạm hành chính của cảnh sát đường thủy được thực hiện như thế nào?
Căn cứ vào Điều 15 Thông tư 68/2020/TT-BCA quy định về quy trình tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm hành chính của Cảnh sát đường thủy do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành như sau:
Trình tự xử lý vi phạm hành chính:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ vụ, việc vi phạm hành chính
- Hồ sơ vụ, việc vi phạm hành chính do Tổ tuần tra, kiểm soát bàn giao, bao gồm: Biên bản vi phạm hành chính hoặc biên bản kiểm tra; quyết định xử phạt vi phạm hành chính và giấy tờ có liên quan đến phương tiện, người điều khiển phương tiện; tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ và các tài liệu đã thu thập được (nếu có);
- Hồ sơ vụ, việc do cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm quyền chuyển đến để xử phạt vi phạm hành chính;
- Vào Sổ thống kê xử lý các vụ, việc vi phạm hành chính.
Bước 2: Phân loại hồ sơ vụ, việc vi phạm hành chính
- Hồ sơ vụ, việc vi phạm hành chính chờ giải quyết, gồm:
+ Loại vụ, việc đã rõ không cần điều tra xác minh;
+ Loại vụ, việc cần điều tra xác minh;
+ Loại vụ, việc không thuộc thẩm quyền của thủ trưởng đơn vị;
+ Loại vụ, việc có dấu hiệu tội phạm; vụ, việc vi phạm phát hiện thông qua sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ nhưng chưa dừng ngay được phương tiện để xử lý; vụ, việc phản ánh vi phạm hành chính về giao thông đường thủy nội địa do tổ chức, cá nhân cung cấp hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng;
- Hồ sơ đã ra quyết định xử phạt nhưng cá nhân, tổ chức vi phạm chưa đến nhận quyết định; đã nhận quyết định nhưng chưa thi hành hoặc thi hành chưa xong;
- Hồ sơ đã giải quyết xong, gồm: Những vụ, việc vi phạm hành chính mà cá nhân, tổ chức vi phạm đã thi hành xong quyết định xử phạt nhưng chưa lưu trữ theo chế độ hồ sơ của Bộ Công an;
- Hồ sơ khiếu nại, tố cáo.
Bước 3: Xem xét vụ việc vi phạm hành chính
- Đối với những đơn vị, địa phương đã được trang bị hệ thống quản lý, xử lý vi phạm hành chính thì cán bộ truy cập hệ thống để nhập dữ liệu; xem xét, đối chiếu hồ sơ vụ việc vi phạm hành chính với quy định của pháp luật và báo cáo, đề xuất xử lý theo quy định;
- Đối với vụ việc không thuộc thẩm quyền xử phạt của thủ trưởng đơn vị thì cán bộ báo cáo, đề xuất thủ trưởng đơn vị chuyển hồ sơ đến cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật;
- Đối với vụ việc có dấu hiệu tội phạm thì cán bộ báo cáo, đề xuất thủ trưởng đơn vị chuyển hồ sơ cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
Bước 4: Đối với những đơn vị, địa phương đã được trang bị hệ thống quản lý, xử lý vi phạm hành chính thì cán bộ truy cập hệ thống để nhập dữ liệu và in quyết định xử phạt vi phạm hành chính, trình cấp có thẩm quyền; lưu hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 5: Trực tiếp làm việc với cá nhân hoặc đại diện tổ chức vi phạm đến giải quyết vi phạm
- Tiếp nhận biên bản vi phạm hành chính và đối chiếu với hồ sơ vi phạm; trường hợp cá nhân, tổ chức vi phạm làm mất biên bản vi phạm hành chính phải xuất trình giấy tờ tùy thân; chỉ giải quyết vụ, việc vi phạm hành chính trực tiếp với người vi phạm và người được ủy quyền hợp pháp theo quy định của pháp luật;
- Ghi ngày, tháng, năm giao quyết định vào phần dưới của quyết định xử phạt vi phạm hành chính, yêu cầu người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm ký xác nhận;
- Giao 01 bản quyết định xử phạt vi phạm hành chính cho người bị xử phạt hoặc người đại diện hợp pháp, người được ủy quyền, 01 bản chuyển giao cho Kho bạc nhà nước hoặc ngân hàng nơi thu tiền phạt;
- Trường hợp cá nhân, tổ chức vi phạm đã thực hiện xong việc nộp tiền phạt, cán bộ thực hiện nhiệm vụ xử lý vi phạm hành chính tại đơn vị thực hiện như sau:
+ Tiếp nhận biên lai thu tiền phạt; kiểm tra, đối chiếu biên lai thu tiền phạt với hồ sơ vi phạm hành chính và lưu hồ sơ;
+ Trả lại tang vật, phương tiện, giấy tờ đã tạm giữ theo thủ tục hành chính (trừ trường hợp bị tước quyền sử dụng hoặc tịch thu) cho người vi phạm hoặc chủ sở hữu có tang vật, phương tiện bị tạm giữ hoặc đại diện tổ chức vi phạm hành chính đã được ghi trong quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
+ Trường hợp người bị xử phạt không phải là chủ sở hữu thì phải được chủ sở hữu ủy quyền.
+ Việc trả lại tang vật, phương tiện, giấy tờ bị tạm giữ phải có quyết định và lập biên bản theo đúng quy định.
Bước 6: Trường hợp cá nhân, tổ chức vi phạm thực hiện xử phạt vi phạm hành chính qua tài khoản, dịch vụ bưu chính công ích hoặc thuộc các trường hợp:
+ Nộp tiền phạt nhiều lần; miễn, giảm tiền phạt; quá thời hạn nộp phạt hoặc phải áp dụng biện pháp cưỡng chế xử phạt vi phạm hành chính thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Bước 7: Theo dõi, thống kê việc xử phạt vi phạm hành chính: trong thời gian không quá 48 giờ kể từ khi cá nhân, tổ chức vi phạm đã chấp hành xong quyết định xử phạt, cán bộ thực hiện nhiệm vụ xử lý vi phạm phải ghi bổ sung vào Sổ thống kê xử lý các vụ, việc vi phạm hành chính; sắp xếp hồ sơ lưu trữ theo đúng chế độ hồ sơ.
Người vi phạm có thể nộp tiền xử phạt vi phạm hành chính online không?
Theo như quy định mới tại khoản 6 Điều 5 Thông tư 15/2022/TT-BCA bổ sung Điều 15 Thông tư 68/2020/TT-BCA thì cá nhân, tổ chức vi phạm (sau đây viết chung là người vi phạm) có thể thực hiện việc nộp tiền xử phạt vi phạm hành chính qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công Bộ Công an như sau:
- Người có thẩm quyền xử phạt gửi thông tin xử phạt lên Cổng dịch vụ công; Cổng dịch vụ công tự động thông báo cho người vi phạm tra cứu thông tin Quyết định xử phạt vi phạm hành chính thông qua số điện thoại người vi phạm đã đăng ký với cơ quan Công an tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính;
- Người vi phạm truy cập vào Cổng dịch vụ công thông qua số quyết định xử phạt vi phạm hành chính đã được thông báo hoặc số biên bản vi phạm hành chính để tra cứu thông tin Quyết định xử phạt vi phạm hành chính; nộp tiền xử phạt vi phạm hành chính, đăng ký nhận lại giấy tờ bị tạm giữ qua dịch vụ Bưu chính công ích;
- Người có thẩm quyền xử phạt tra cứu Biên lai điện tử thu tiền xử phạt vi phạm hành chính được hệ thống cổng dịch vụ công gửi về để in, lưu hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính và làm căn cứ trả lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, tiền đặt bảo lãnh;
- Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, hết thời hạn tước cho người vi phạm qua dịch vụ bưu chính công ích; trả lại tang vật, phương tiện bị tạm giữ, tiền đặt bảo lãnh (nếu có) theo quy định pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Kinh phí khuyến công quốc gia đảm bảo chi cho những hoạt động khuyến công do cơ quan nào thực hiện?
- Người nộp thuế có được yêu cầu cơ quan quản lý thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của mình không?
- 1 năm có bao nhiêu tuần học? Nguyên tắc xây dựng kế hoạch thời gian năm học 2024 2025 của các địa phương ra sao?
- Trong hợp đồng EPC, nhà thầu có phải chịu bồi thường rủi ro tổn hại thân thể đối với bất cứ người nào do nguyên nhân thi công không?
- Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu cấm nhập khẩu được quy định như thế nào? Hồ sơ cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa bao gồm?