Trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, cấp Giấy phép hoạt động cho sàn giao dịch bất động sản được thực hiện trong thời gian bao lâu?

Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, cấp Giấy phép hoạt động cho sàn giao dịch bất động sản trong thời gian bao lâu? Điều kiện hoạt động của sàn giao dịch bất động sản được quy định như thế nào?

Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, cấp Giấy phép hoạt động cho sàn giao dịch bất động sản trong thời gian bao lâu?

Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, cấp Giấy phép hoạt động cho sàn giao dịch bất động sản trong thời gian theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định 96/2024/NĐ-CP cụ thể như sau:

Đăng ký hoạt động sàn giao dịch bất động sản
...
3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, cấp Giấy phép hoạt động cho sàn giao dịch bất động sản (theo mẫu tại Phụ lục XVIII); trong trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Sau khi cấp Giấy phép hoạt động, cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh báo cáo về Bộ Xây dựng để đưa thông tin của sàn giao dịch bất động sản lên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng. Thông tin của sàn giao dịch bất động sản gồm: Tên sàn giao dịch bất động sản; tên doanh nghiệp thành lập sàn giao dịch bất động sản; họ tên của người quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản; địa chỉ và số điện thoại liên hệ của sàn giao dịch bất động sản.
...

Theo đó, trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, cấp Giấy phép hoạt động cho sàn giao dịch bất động sản, trong trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Sau khi cấp Giấy phép hoạt động, cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh báo cáo về Bộ Xây dựng để đưa thông tin của sàn giao dịch bất động sản lên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.

Thông tin của sàn giao dịch bất động sản gồm: Tên sàn giao dịch bất động sản; tên doanh nghiệp thành lập sàn giao dịch bất động sản; họ tên của người quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản; địa chỉ và số điện thoại liên hệ của sàn giao dịch bất động sản.

Trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, cấp Giấy phép hoạt động cho sàn giao dịch bất động sản được thực hiện trong thời gian bao lâu?

Trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, cấp Giấy phép hoạt động cho sàn giao dịch bất động sản được thực hiện trong thời gian bao lâu? (Hình từ Internet)

Điều kiện hoạt động của sàn giao dịch bất động sản được quy định như thế nào?

04 điều kiện hoạt động của sàn giao dịch bất động sản được quy định tại Điều 15 Nghị định 96/2024/NĐ-CP cụ thể như sau:

(1) Sàn giao dịch bất động sản hoạt động phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Điều 55 Luật Kinh doanh bất động sản 2023, cụ thể như sau:

- Người quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Có quyền quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020;

+ Hoàn thành khóa đào tạo về quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản và được cơ sở đào tạo cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa học quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản.

- Sàn giao dịch bất động sản phải được thành lập và đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều 54 Luật Kinh doanh bất động sản 2023.

- Sàn giao dịch bất động sản phải ban hành, công khai quy trình giao dịch bất động sản qua sàn giao dịch bất động sản.

- Sàn giao dịch bất động sản phải đăng ký địa điểm hoạt động cố định, có cơ sở vật chất, kỹ thuật bảo đảm thực hiện các hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.

(2) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và người quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản phải chịu trách nhiệm về hoạt động của sàn giao dịch bất động sản. Người đại diện theo pháp luật của sàn giao dịch bất động sản có thể đồng thời là người quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản.

(3) Sàn giao dịch bất động sản phải có tên, địa chỉ giao dịch ổn định trên 12 tháng và trang thiết bị kỹ thuật đáp ứng yêu cầu theo nội dung hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.

(4) Sàn giao dịch bất động sản có trách nhiệm thực hiện các biện pháp phòng chống rửa tiền, báo cáo về phòng chống rửa tiền theo quy định của pháp luật về phòng chống rửa tiền.

Quản lý về tạm ngừng hoạt động của sàn giao dịch bất động sản được thực hiện như thế nào?

Quản lý về tạm ngừng hoạt động của sàn giao dịch bất động sản được quy định tại khoản 5 Điều 17 Nghị định 96/2024/NĐ-CP cụ thể như sau:

- Cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh ra quyết định tạm ngừng hoạt động của sàn giao dịch bất động sản trong trường hợp sàn giao dịch bất động sản không có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của pháp luật hoặc sàn tự tạm ngừng hoạt động;

- Trường hợp sàn giao dịch bất động sản tự tạm ngừng hoạt động thì phải báo cáo bằng văn bản về việc tạm ngừng và tiếp tục hoạt động trở lại với cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh, cơ quan thuế, cơ quan thống kê ở địa phương nơi đăng ký hoạt động và nơi có trụ sở của sàn giao dịch bất động sản chậm nhất là 10 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục hoạt động trở lại. Thời gian tạm ngừng hoạt động không quá hai năm;

- Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày ra quyết định tạm ngừng hoạt động của sàn giao dịch bất động sản, cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản gửi Bộ Xây dựng, cơ quan thuế địa phương nơi đăng ký hoạt động về việc tạm ngừng hoạt động của sàn giao dịch bất động sản;

- Báo cáo về việc tạm ngừng hoạt động có những nội dung chính sau đây: Tên sàn giao dịch bất động sản; số, ngày, tháng, năm cấp Giấy phép hoạt động; địa chỉ trụ sở; thời gian tạm ngừng hoạt động, ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng hoạt động; lý do tạm ngừng hoạt động; báo cáo về việc thanh toán nợ, giải quyết các hợp đồng dịch vụ với khách hàng và hợp đồng đã ký với các môi giới và người lao động làm việc tại sàn giao dịch bất động sản.

- Trong thời gian tạm ngừng hoạt động, sàn giao dịch bất động sản phải nộp đủ số thuế còn nợ, tiếp tục thanh toán các khoản nợ khác, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với các môi giới và người lao động, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Đối với hợp đồng dịch vụ đã ký với khách hàng nhưng chưa thực hiện xong thì phải thỏa thuận với khách hàng về việc thực hiện hợp đồng dịch vụ đó.

Sàn giao dịch bất động sản Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Sàn giao dịch bất động sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thủ tục cấp lại giấy phép hoạt động của Sàn giao dịch bất động sản (trong trường hợp thay đổi thông tin của sàn) ra sao?
Pháp luật
Không công khai dự án bất động sản đưa vào kinh doanh thì sàn giao dịch bất động sản có bị thu hồi Giấy phép?
Pháp luật
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động của Sàn giao dịch bất động sản từ ngày 4/10/2024 ở cấp tỉnh như thế nào?
Pháp luật
Sàn giao dịch bất động sản là nơi diễn ra các hoạt động nào? Sàn giao dịch bất động sản được từ chối đưa lên sàn giao dịch bất động sản các bất động sản nào?
Pháp luật
Sàn giao dịch bất động sản là gì? Điều kiện hoạt động sàn giao dịch bất động sản năm 2024 như thế nào?
Pháp luật
Sàn giao dịch bất động sản tự tạm ngừng hoạt động thì cơ quan nào sẽ có thẩm quyền ra quyết định tạm ngừng hoạt động?
Pháp luật
Thời lượng phần kiến thức chuyên môn trong chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề điều hành sàn giao dịch bất động sản?
Pháp luật
Hợp đồng kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản là gì? 03 nguyên tắc kinh doanh dịch vụ bất động sản theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Mẫu giấy phép hoạt động của sàn giao dịch bất động sản trong trường hợp được cấp lại là mẫu nào?
Pháp luật
Tổ chức, cá nhân thành lập sàn giao dịch bất động sản gửi hồ sơ đến đâu? Điều kiện hoạt động được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sàn giao dịch bất động sản
250 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sàn giao dịch bất động sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sàn giao dịch bất động sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào