Trách nhiệm bảo vệ môi trường không khí của hộ gia đình sản xuất, kinh doanh có phát thải bụi được quy định thế nào?

Trách nhiệm bảo vệ môi trường không khí của hộ gia đình sản xuất, kinh doanh có phát thải bụi được pháp luật quy định như thế nào? Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí bao gồm những kế hoạch nào?

Trách nhiệm bảo vệ môi trường không khí của hộ gia đình sản xuất, kinh doanh có phát thải bụi được quy định thế nào?

Căn cứ Điều 12 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về bảo vệ môi trường như sau:

Quy định chung về bảo vệ môi trường không khí
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát thải bụi, khí thải tác động xấu đến môi trường phải có trách nhiệm giảm thiểu và xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Chất lượng môi trường không khí phải được quan trắc, giám sát thường xuyên, liên tục và công bố theo quy định của pháp luật.
3. Tình trạng ô nhiễm môi trường không khí phải được thông báo và cảnh báo kịp thời nhằm giảm thiểu tác động đến sức khỏe cộng đồng.
4. Các nguồn phát thải bụi, khí thải phải được quan trắc, đánh giá và kiểm soát theo quy định của pháp luật.

Theo quy định, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát thải bụi, khí thải tác động xấu đến môi trường phải có trách nhiệm giảm thiểu và xử lý theo quy định của pháp luật.

Như vậy, trong hoạt động bảo vệ môi trường không khí, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh có phát thải tác động xấu đến môi trường thì phải có trách nhiệm giảm thiểu và xử lý theo quy định của pháp luật.

Hoạt động bảo vệ môi trường không khí của hộ gia đình sản xuất kinh doanh dịch vụ có phát thải bụi được quy định như thế nào?

Trách nhiệm bảo vệ môi trường không khí của hộ gia đình sản xuất, kinh doanh có phát thải bụi được quy định thế nào? (Hình từ Internet)

Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí bao gồm những kế hoạch nào?

Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí được quy định tại Điều 13 Luật Bảo vệ môi trường 2020 như sau:

Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí
1. Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí gồm Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí và kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh. Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí phải phù hợp với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia. Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh phải phù hợp với Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí, quy hoạch tỉnh, là căn cứ để tổ chức thực hiện và quản lý chất lượng môi trường không khí.
2. Thời hạn của Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí là 05 năm. Thời hạn của kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh được xác định trên cơ sở phạm vi, mức độ ô nhiễm không khí, giải pháp quản lý, cải thiện và điều kiện, nguồn lực thực hiện của địa phương.
...

Theo đó, kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí gồm:

- Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí;

- Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh.

Lưu ý: Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí phải phù hợp với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia.

Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh phải phù hợp với Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí, quy hoạch tỉnh, là căn cứ để tổ chức thực hiện và quản lý chất lượng môi trường không khí.

Nội dung chính của Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí bao gồm những gì?

Căn cứ khoản 3 Điều 13 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định như sau:

Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí
...
3. Nội dung chính của Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí bao gồm:
a) Đánh giá công tác quản lý, kiểm soát ô nhiễm không khí cấp quốc gia; nhận định các nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường không khí;
b) Mục tiêu tổng thể và mục tiêu cụ thể;
c) Nhiệm vụ và giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí;
d) Chương trình, dự án ưu tiên để thực hiện nhiệm vụ và giải pháp; xây dựng quy chế phối hợp, biện pháp quản lý chất lượng môi trường không khí liên vùng, liên tỉnh;
đ) Tổ chức thực hiện.
4. Nội dung chính của kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh bao gồm:
a) Đánh giá chất lượng môi trường không khí ở địa phương;
b) Đánh giá công tác quản lý chất lượng môi trường không khí; quan trắc môi trường không khí; xác định và đánh giá các nguồn phát thải khí thải chính; kiểm kê phát thải; mô hình hóa chất lượng môi trường không khí;
c) Phân tích, nhận định nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí;
d) Đánh giá ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đến sức khỏe cộng đồng;
đ) Mục tiêu và phạm vi quản lý chất lượng môi trường không khí;
e) Nhiệm vụ và giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí;
g) Tổ chức thực hiện.
5. Chính phủ quy định chi tiết nội dung, trình tự, thủ tục ban hành kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí.

Như vậy, theo quy định, nội dung chính của Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí bao gồm:

- Đánh giá công tác quản lý, kiểm soát ô nhiễm không khí cấp quốc gia; nhận định các nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường không khí;

- Mục tiêu tổng thể và mục tiêu cụ thể;

- Nhiệm vụ và giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí;

- Chương trình, dự án ưu tiên để thực hiện nhiệm vụ và giải pháp; xây dựng quy chế phối hợp, biện pháp quản lý chất lượng môi trường không khí liên vùng, liên tỉnh;

- Tổ chức thực hiện.

Môi trường không khí
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Việc lập kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí phải đáp ứng được yêu cầu gì?
Pháp luật
Chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng trên phạm vi liên tỉnh thì ai chỉ đạo thực hiện biện pháp khẩn cấp?
Pháp luật
Trách nhiệm bảo vệ môi trường không khí của hộ gia đình sản xuất, kinh doanh có phát thải bụi được quy định thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ trình ban hành kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh gồm các tài liệu nào?
Pháp luật
Thời hạn của kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh được xác định như thế nào?
Pháp luật
Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí do cơ quan nào có trách nhiệm xây dựng?
Pháp luật
Việc đánh giá công tác quản lý, kiểm soát ô nhiễm không khí cấp quốc gia trong kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí như thế nào?
Pháp luật
Chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng thì phải áp dụng những biện pháp khẩn cấp gì?
Pháp luật
Kế hoạch quản lý chất lượng không khí bao gồm những nội dung gì? Nhà nước có trách nhiệm như thế nào trong bảo vệ môi trường không khí?
Pháp luật
Nội dung đáng chú ý cần triển khai về hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật về quản lý chất lượng môi trường không khí?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Môi trường không khí
73 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Môi trường không khí
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào