TP HCM, Bình Dương, Bà Rịa Vũng Tàu diện tích dân số là bao nhiêu? Tiêu chuẩn diện tích dân số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo Nghị quyết 1211?

TP HCM, Bình Dương, Bà Rịa Vũng Tàu diện tích dân số là bao nhiêu? Tiêu chuẩn diện tích dân số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13? Quy định về Phân loại đơn vị hành chính?

TP HCM, Bình Dương, Bà Rịa Vũng Tàu diện tích dân số là bao nhiêu?

Hiện nay, Việt Nam có 63 đơn vị hành chính cấp tỉnh, bao gồm 57 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc trung ương, cụ thể như sau:

STT

63 tỉnh thành

Diện tích

Quy mô dân số


ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

21.278,6

23.732,4

1

Hà Nội

3.359,8

8.587,1

2

Vĩnh Phúc

1.236,0

1.211,3

3

Bắc Ninh

822,7

1.517,4

4

Quảng Ninh

6.207,9

1.381,2

5

Hải Dương

1.668,3

1.956,9

6

Hải Phòng

1.526,5

2.105,0

7

Hưng Yên

930,2

1.301,0

8

Thái Bình

1.584,6

1.882,3

9

Hà Nam

861,9

885,9

10

Nam Định

1.668,8

1.887,1

11

Ninh Bình

1.411,8

1.017,1


TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC

95.184,1

13.162,4

12

Hà Giang

7.927,5

899,9

13

Cao Bằng

6.700,4

547,9

14

Bắc Kạn

4.860,0

326,5

15

Tuyên Quang

5.867,9

812,2

16

Lào Cai

6.364,2

779,9

17

Yên Bái

6.892,7

855,5

18

Thái Nguyên

3.522,0

1.350,3

19

Lạng Sơn

8.310,2

807,3

20

Bắc Giang

3.895,9

1.922,7

21

Phú Thọ

3.534,6

1.530,8

22

Điện Biên

9.539,9

646,2

23

Lai Châu

9.068,7

489,3

24

Sơn La

14.109,8

1.313,3

25

Hoà Bình

4.590,3

880,5


BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

95.847,9

20.768,7

26

Thanh Hoá

11.114,7

3.739,5

27

Nghệ An

16.486,5

3.442,0

28

Hà Tĩnh

5.994,4

1.323,7

29

Quảng Bình

7.998,8

918,7

30

Quảng Trị

4.701,2

654,2

31

Thừa Thiên Huế

4.947,1

1.166,5

32

Đà Nẵng

1.284,7

1.245,2

33

Quảng Nam

10.574,9

1.526,1

34

Quảng Ngãi

5.155,2

1.248,1

35

Bình Định

6.066,4

1.506,3

36

Phú Yên

5.026,0

877,7

37

Khánh Hoà

5.199,6

1.260,6

38

Ninh Thuận

3.355,7

601,2

39

Bình Thuận

7.942,6

1.258,8


TÂY NGUYÊN

54.548,3

6.163,6

40

Kon Tum

9.677,3

591,3

41

Gia Lai

15.510,1

1.613,9

42

Đắk Lắk

13.070,4

1.931,5

43

Đắk Nông

6.509,3

681,9

44

Lâm Đồng

9.781,2

1.345,0


ĐÔNG NAM BỘ

23.551,4

19.018,8

45

Bình Phước

6.873,6

1.045,5

46

Tây Ninh

4.041,7

1.194,9

47

Bình Dương

2.694,6

2.823,4

48

Đồng Nai

5.863,6

3.310,9

49

Bà Rịa - Vũng Tàu

1.982,6

1.187,5

50

TP.Hồ Chí Minh

2.095,4

9.456,7


ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

40.921,7

17.463,3

51

Long An

4.494,8

1.743,4

52

Tiền Giang

2.556,4

1.790,7

53

Bến Tre

2.379,7

1.299,3

54

Trà Vinh

2.390,8

1.019,9

55

Vĩnh Long

1.525,7

1.029,6

56

Đồng Tháp

3.382,3

1.600,2

57

An Giang

3.536,8

1.906,3

58

Kiên Giang

6.352,0

1.755,3

59

Cần Thơ

1.440,4

1.258,9

60

Hậu Giang

1.622,2

728,3

61

Sóc Trăng

3.298,2

1.198,8

62

Bạc Liêu

2.667,9

925,2

63

Cà Mau

5.274,5

1.207,4

Như vậy, TP HCM, Bình Dương, Bà Rịa Vũng Tàu diện tích dân số như sau:

STT

Tên

Diện tích

Quy mô dân số

1

Bình Dương

2.694,6

2.823,4

2

Bà Rịa - Vũng Tàu

1.982,6

1.187,5

3

TP.Hồ Chí Minh

2.095,4

9.456,7

TP HCM, Bình Dương, Bà Rịa Vũng Tàu diện tích dân số là bao nhiêu? Tiêu chuẩn diện tích dân số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo Nghị quyết 1211?

TP HCM, Bình Dương, Bà Rịa Vũng Tàu diện tích dân số là bao nhiêu? Tiêu chuẩn diện tích dân số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo Nghị quyết 1211? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn diện tích dân số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo Nghị quyết 1211?

A. Tiêu chuẩn diện tích dân số tỉnh

Căn cứ tại Điều 1 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 thì:

Tiêu chuẩn của Tỉnh

(1) Quy mô dân số:

- Tỉnh miền núi, vùng cao từ 900.000 người trở lên;

- Tỉnh không thuộc điểm a khoản này từ 1.400.000 người trở lên.

(2) Diện tích tự nhiên:

- Tỉnh miền núi, vùng cao từ 8.000 km2 trở lên;

- Tỉnh không thuộc điểm a khoản này từ 5.000 km2 trở lên.

(3) Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên, trong đó có ít nhất là 01 thành phố hoặc 01 thị xã.

Lưu ý: Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính nông thôn có yếu tố đặc thù - Điều 3a Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15

(1) Đơn vị hành chính nông thôn có 30% dân số là người dân tộc thiểu số ở miền núi, vùng cao hoặc có đường biên giới quốc gia thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định đối với đơn vị hành chính nông thôn tương ứng; cứ thêm 10% dân số là người dân tộc thiểu số thì được giảm thêm 5% nhưng tối thiểu phải đạt 20% mức quy định đối với đơn vị hành chính nông thôn tương ứng; các tiêu chuẩn khác thực hiện theo quy định tại Mục này.

(2) Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển được xác nhận theo quyết định của cấp có thẩm quyền thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 của Nghị quyết này; tiêu chuẩn còn lại thực hiện theo quy định tại Mục này.

(3) Đơn vị hành chính nông thôn ở vùng Đồng bằng sông Hồng thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn diện tích tự nhiên bằng 70% mức quy định đối với đơn vị hành chính nông thôn tương ứng; các tiêu chuẩn khác thực hiện theo quy định tại Mục này.

(4) Đối với đơn vị hành chính nông thôn có nhiều yếu tố đặc thù thì mỗi tiêu chuẩn chỉ được áp dụng mức giảm tương ứng với một yếu tố đặc thù quy định tại các (1), (2) và (3).

B. Tiêu chuẩn diện tích dân số thành phố trực thuộc trung ương

Căn cứ tại Điều 4 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 được sửa đổi bởi điểm a, b khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15, có cụm từ bị thay thế bởi khoản 20 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 thì:

Tiêu chuẩn của thành phố trực thuộc trung ương

(1) Quy mô dân số từ 1.000.000 người trở lên.

(2) Diện tích tự nhiên từ 1.500 km2 trở lên.

(3) Đơn vị hành chính trực thuộc:

- Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên;

- Tỷ lệ số quận, thị xã, thành phố trực thuộc trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 60% trở lên, trong đó có ít nhất là 02 quận.

(4) Đã được công nhận là đô thị loại đặc biệt hoặc loại I; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại đặc biệt hoặc loại I.

(5) Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.

Lưu ý: Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính đô thị có yếu tố đặc thù

(Điều 9a Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 được bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15)

(1) Đơn vị hành chính đô thị ở miền núi, vùng cao hoặc có đường biên giới quốc gia thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50%, mức tối thiểu của tiêu chuẩn cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội bằng 70% mức quy định đối với đơn vị hành chính đô thị tương ứng; các tiêu chuẩn khác thực hiện theo quy định tại Mục này.

(2) Thành phố trực thuộc trung ương có 02 yếu tố đặc thù sau đây thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số, tiêu chuẩn tỷ lệ số quận, thị xã, thành phố trực thuộc trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện bằng 50% mức quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều 4 của Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 được sửa đổi bởi điểm a, b khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15; các tiêu chuẩn khác thực hiện theo quy định tại Mục này:

- Có di sản văn hóa vật thể được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp quốc (UNESCO) công nhận;

- Được xác định là trung tâm du lịch quốc tế trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

(4) Đối với đơn vị hành chính đô thị có nhiều yếu tố đặc thù thì mỗi tiêu chuẩn chỉ được áp dụng mức giảm tương ứng với một yếu tố đặc thù quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.

Quy định về Phân loại đơn vị hành chính?

Phân loại đơn vị hành chính được quy định tại Điều 3 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025, cụ thể như sau:

(1) Phân loại đơn vị hành chính là cơ sở để hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng tổ chức bộ máy, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức của chính quyền địa phương phù hợp với từng loại đơn vị hành chính.

(2) Phân loại đơn vị hành chính phải dựa trên các tiêu chí về quy mô dân số, diện tích tự nhiên, trình độ phát triển kinh tế - xã hội và các yếu tố đặc thù của từng loại đơn vị hành chính ở nông thôn, đô thị, miền núi, vùng cao, hải đảo theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Đơn vị hành chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
TP HCM, Bình Dương, Bà Rịa Vũng Tàu diện tích dân số là bao nhiêu? Tiêu chuẩn diện tích dân số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo Nghị quyết 1211?
Pháp luật
Thủ tục đổi tên đơn vị hành chính năm 2025? Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định sáp nhập đơn vị hành chính?
Pháp luật
Muốn thành lập đơn vị hành chính cần đảm bảo điều kiện gì theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương mới nhất?
Pháp luật
Phân loại đơn vị hành chính phải dựa trên các tiêu chí gì theo quy định Luật Tổ chức chính quyền địa phương mới?
Pháp luật
Các huyện, xã không bắt buộc sắp xếp đơn vị hành chính theo Nghị quyết 35? Huyện, xã sau sắp xếp phải đáp ứng tiêu chuẩn gì?
Pháp luật
Nghị quyết sửa đổi Nghị quyết 1211 hướng dẫn áp dụng quy định về tiêu chuẩn đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính thế nào?
Pháp luật
Tỉnh thành nào có diện tích đất lớn nhất nước ta? Xếp hạng diện tích đất các tỉnh thành Việt Nam hiện nay?
Pháp luật
10 tỉnh thành có dân số ít nhất Việt Nam hiện nay là tỉnh thành nào? Tỉnh thành nào có dân số ít nhất?
Pháp luật
Khung điểm phân loại đơn vị hành chính là bao nhiêu? Ai có thẩm quyền quyết định phân loại đơn vị hành chính?
Pháp luật
Việt Nam có bao nhiêu tỉnh thành năm 2025? Việt Nam có 63 hay 64 tỉnh thành năm 2025 chi tiết?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đơn vị hành chính
40 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào