Tổng hợp các mẫu thủ tục về giấy thông hành mới nhất hiện nay giành cho đối tượng xuất nhập cảnh?
- Tổng hợp các mẫu thủ tục về giấy thông hành mới nhất hiện nay giành cho đối tượng xuất nhập cảnh?
- Người đề nghị cấp giấy thông hành qua biên giới Việt Nam Campuchia trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan nào?
- Thời gian giải quyết việc cấp giấy thông hành qua biên giới cho người đề nghị cấp giấy qua biên giới Việt Nam Campuchia là bao lâu?
Tổng hợp các mẫu thủ tục về giấy thông hành mới nhất hiện nay giành cho đối tượng xuất nhập cảnh?
Tổng hợp các mẫu thủ tục về giấy thông hành mới nhất hiện nay giành cho đối tượng xuất nhập cảnh là Mẫu tại Phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định 67/2024/NĐ-CP quy định về 05 Mẫu giấy thông hành giành cho đối tượng xuất nhập cảnh hiện nay:
Tên Mẫu | Tên tài liệu | Tải về |
Mẫu M01a | Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành | |
Mẫu M02a | Đơn trình báo mất giấy thông hành | |
Mẫu M03a | Đơn đề nghị xác nhận, cung cấp thông tin | |
Mẫu M04 | Thông báo về việc chuyển đơn trình báo mất giấy thông hành | |
Mẫu M05 | Thông báo về việc hủy giá trị sử dụng giấy thông hành |
Dưới đây là tổng hợp các mẫu thủ tục về giấy thông hành mới nhất hiện nay giành cho đối tượng xuất nhập cảnh.
Căn cứ theo khoản 5 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 có quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
5. Giấy thông hành là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam để qua lại biên giới theo điều ước quốc tế giữa Việt Nam với nước có chung đường biên giới.
...
Theo đó, giấy thông hành là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam để qua lại biên giới theo điều ước quốc tế giữa Việt Nam với nước có chung đường biên giới.
Tổng hợp các Mẫu giấy thông hành mới nhất hiện nay giành cho đối tượng xuất nhập cảnh là Mẫu nào? (Hình từ Internet)
Người đề nghị cấp giấy thông hành qua biên giới Việt Nam Campuchia trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 76/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 67/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Nơi nộp hồ sơ
1. Người đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia trực tiếp nộp hồ sơ tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia nơi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp người đó làm việc có trụ sở hoặc trên môi trường điện tử tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Công an.
2. Người đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào nộp hồ sơ như sau:
a) Công dân Việt Nam thường trú tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào trực tiếp nộp hồ sơ tại Công an cấp xã nơi thường trú hoặc Công an cấp huyện nơi thường trú hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc trên môi trường điện tử tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Công an;
b) Công dân Việt Nam không thường trú ở tỉnh có chung đường biên giới với Lào nhưng làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào trực tiếp nộp hồ sơ tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp người đó làm việc có trụ sở hoặc trên môi trường điện tử tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Công an.
3. Người đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Nghị định này trực tiếp nộp hồ sơ tại Công an cấp xã nơi thường trú hoặc trên môi trường điện tử tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Công an.
4. Người đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc quy định tại điểm b khoản 3 Điều 4 Nghị định này trực tiếp nộp hồ sơ tại Công an cấp huyện nơi cơ quan người đó làm việc có trụ sở hoặc trên môi trường điện tử tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Công an.
Như vậy, người đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam Campuchia trực tiếp nộp hồ sơ tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia nơi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp người đó làm việc có trụ sở hoặc trên môi trường điện tử tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công Bộ Công an.
Thời gian giải quyết việc cấp giấy thông hành qua biên giới cho người đề nghị cấp giấy qua biên giới Việt Nam Campuchia là bao lâu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Nghị định 76/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 67/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Thời hạn và thẩm quyền giải quyết
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 7 Nghị định này cấp giấy thông hành và trả kết quả cho người đề nghị. Trường hợp chưa cấp thì trả lời bằng văn bản, nêu lý do.
2. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 7 Nghị định này cấp giấy thông hành và trả kết quả cho người đề nghị. Trường hợp chưa cấp thì trả lời bằng văn bản, nêu lý do.
Như vậy, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ thì Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia nơi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp người đó làm việc có trụ sở sẽ cấp giấy thông hành và trả kết quả cho người đề nghị. Trường hợp chưa cấp thì trả lời bằng văn bản, nêu lý do.











Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Sáp nhập tỉnh: 5 Điều kiện cần phải đảm bảo cho việc sáp nhập tỉnh gồm những nội dung gì? Nguyên tắc tổ chức và hoạt động sau sáp nhập?
- Biên chế cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, xã sau sáp nhập theo Quyết định 759? Quy mô dân số sáp nhập tỉnh ra sao?
- Lời nhận xét môn Toán lớp 5 giữa kỳ 2 theo Thông tư 27? Mẫu lời nhận xét môn Toán lớp 5 giữa kỳ 2 chi tiết?
- Tổ chức kiểm tra hoạt động đấu thầu được tiến hành độc lập nhưng phải đảm bảo gì? Kế hoạch kiểm tra hoạt động đấu thầu định kỳ bao gồm nội dung gì?
- 5 trường hợp cơ sở sản xuất phải có khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư? Xác định khoảng cách thế nào?